Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Lead to Close Ratio

Lead chính là đầu mối kinh doanh , bạn có thể thu thập thông tin này bằng rất nhiều cách, kể cả online lẫn offline marketing : Cookies , Điền form , hội nghị , triển lãm thương mại … Mục đích lưu trữ Lead là để tìm cơ hội chuyển đổi thành khách hàng thực sự . Không phải tất cả các Lead đều có thể chuyển đổi thành khách hàng nhưng nếu thông tin về Lead càng rõ ràng, càng chi tiết thì sẽ càng hỗ trợ tốt trong việc bán hàng sau này Lead to Close Ratio có thể tạm dịch là tỉ lệ chuyển đổi Lead thành khách hàng mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ. Số liệu này lại phụ thuộc vào việc chốt sales nhiều hơn là các hoạt động marketing , tuy nhiên việc thu thập Lead tốt hay không lại phụ thuộc vào các hoạt động marketing. Thật dễ dàng để đo lường được tỉ lệ này : Tỉ lệ chuyển đổi Lead = Tổng doanh thu từ bán hàng / tổng số lead. Số liệu này sẽ xác định sự hiệu quả trong việc bán hàng độc lập với các hoạt động marketing.

Customer Retention Rate

Customer Retention Rate – Tỉ lệ duy trì khách hàng: có thể thật khó để đo lường nếu chu kì mua của khách hàng là dài hoặc doanh nghiệp của bạn bán một loại mặt hàng đặc biệt : Chỉ bán 1 lần duy nhất. Tuy nhiên hầu hết các dịch vụ, các nền tảng thương mại điện tử, và hầu hết các doanh nghiệp khác đều có thể đo lường được tỉ lệ này bằng cách tính toán phần trăm khách hàng quay lại mua hàng/sử dụng dịch vụ của bạn. Nếu tỉ lệ này thấp, đó có thể là 1 dấu hiệu cho thấy sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn kém trong mắt khách hàng hoặc chăm sóc sau khi bán hàng là chưa tốt . Tỉ lệ duy trì khách hàng cũng là một yếu tố để tính toán giá trị trung bình của một khách hàng.

Customer Value

Customer Value – Giá trị khách hàng: là một số liệu khó để tính toán . Nó không nói cho bạn biết về tình trạng bán hàng hoặc marketing mà nó sẽ giúp bạn xác định tổng lợi nhuận thu về từ việc đầu tư .Nó cũng hữu ích trong việc thiết lập các mục tiêu hàng năm của công ty bạn . Để xác định được giá trị khách hàng trung bình , bạn phải tính tất cả doanh số mà mỗi khách hàng trung bình sẽ bắt đầu mua dựa trên các mối các quan hệ của bạn. Lúc mới bắt đầu , việc tính toán này gần như là không thể , nhưng bạn có thể tạo ra một ước tính hợp lý dựa trên số lượng giao dịch mà bạn mong đợi từ mỗi khách hàng / năm

Cost Per Lead viết tắt CPL

Cost Per Lead viết tắt CPL : là một dạng định giá cho quảng cáo online hoặc cũng là một dạng KPIs về campaign , nhà quảng cáo trả tiền cho mỗi một hành động đặc biệt mà khách hàng thực hiện nhằm một mục đích có lợi cho nhà quảng cáo. (hành động đặc biệt ở đây là điền vào mẫu thông tin để cung cấp cho thương hiệu số đt, email, họ tên, địa chỉ…) Leads (Khách hàng tiềm năng/Khách hàng đầu mối): Là những khách hàng ghé thăm website, blog của bạn và để lại một ít thông tin (họ tên, địa chỉ email số điện thoại…) để bạn có thể liên lạc lại nhằm mục đích quảng bá sản phẩm, dịch vụ mà không mua bán một sản phẩm cụ thể nào. CPL sẽ phụ thuộc vào loại chiến dịch mà bạn dùng ( Adwords, Facebook, v.vv), do đó đây là một số liệu cụ thể hơn là tổng quan . Để tính toán được CPL , hãy nhìn vào chi phí trung bình hàng tháng của chiến dịch được lựa chọn và so sánh nó với tổng số Leads sinh ra từ kênh cụ thể đó trong cùng 1 thời gian. Ví dụ : Nếu bạn sử dụng 500$ trong 1 chiến dịch quảng cáo PPC ( Pay pe

In-App Purchases

In-App Purchases: thực chất là một tính năng được tích hợp trên những ứng dụng, game trên các nền tảng di động hoặc máy tính, giúp người dùng có thể dùng tiền trong ATM hoặc thẻ tín dụng để mua những tính năng hoặc vật phẩm bổ sung trong game đang chơi. Tính năng này thực sự hữu ích nếu như bạn khai thác đúng cách và bỏ tiền ra mua những tính năng cần thiết để phục vụ mục đích của mình. Tuy nhiên đôi lúc, đây chính là tác nhân khiến bạn mất tiền oan, đặc biệt là khi giao thiết bị cho con cái sử dụng mà không tắt tính năng này đi. Nguyên bản từ Apple: The number of first-time purchases of an In-App Purchase on a device using iOS 8 or later. Restored In-App Purchases, whether on the same or on a different device, are not counted.

Installations

Installations : là tổng số lần ứng dụng của bạn được cài đặt từ Apple Store trên thiết bị iOS chạy 8.0 trở lên. Ứng dụng được cài đặt lại trên cùng 01 thiết bị, ứng dụng được cài đặt trên nhiều thiết bị với cùng 01 tài khoản Apple ID, bao gồm luôn chia sẻ từ người thân. Trường hợp ứng dụng cập nhật mới không được tính. Nguyên bản từ Apple : The total number of times your app has been installed on an iOS device with iOS 8 or later. Redownloads on the same device, downloads to multiple devices sharing the same Apple ID, and Family Sharing installations are included. App updates aren’t counted. Totals are based on app users who agree to share their data with you.

App Units

App Units : được Apple định nghĩa là số lần tải ứng dụng lần đầu tiên trên chợ ứng dụng Apple Store tính theo tài khoản Apple ID, được tính từ thiết bị chạy iOS 8.0 trở lên. Ứng dụng đó được cập nhật / xoá cài lại /  cài thiết bị mới trên cùng 01 tài khoản ID thì Apple không tính số lượt cài đặt phát sinh này.  Nguyên bản từ Apple: The number of first-time app purchases made on the App Store using iOS 8 or later. App updates, downloads from the same Apple ID onto other devices, and redownloads to the same device are not counted. Family Sharing downloads are included for free apps, but not for paid apps.