Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Digital Marketing

Conversational Platform

Conversational Platform – Nền tảng thảo luận: là nền tảng giúp tạo ra những câu trả lời tương tác từ đơn giản đến phức tạp với người dùng trên các hệ thống mạng xã hội (Social Network). Nền tảng này kết nối được hầu hết các mạng xã hội messenger phổ biến hiện nay, bên cạnh đó còn mở rộng kết nối với các nền tảng khác của doanh nghiệp để tạo ra hệ sinh thái riêng cho thương hiệu/doanh nghiệp đó. Conversational Platform sẽ giúp thúc đẩy sự chuyển đổi mô hình chăm sóc khách hàng như hiện tại, trong đó gánh nặng dịch chuyển chuyển từ người dùng sang máy tính. Các hệ thống này có thể có các câu trả lời đơn giản (thời tiết như thế nào?) Hoặc các tương tác phức tạp hơn (đặt phòng tại nhà hàng Ý trên Parker Ave). Các nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển đến các hành động phức tạp hơn, chẳng hạn như thu thập lời khai miệng từ các nhân chứng tội phạm và hành động dựa vào thông tin đó bằng cách tạo ra một phác hoạ khuôn mặt của nghi can dựa trên lời khai. Thách thức mà các nền tảng trò chuyện đố

Intelligent Things

Intelligent Things : nói đến việc sử dụng AI và machine learning (máy học) để tương tác một cách thông minh hơn với mọi người và môi trường xung quanh. Một số điều thông minh sẽ không tồn tại nếu không có AI nhưng những người khác lại là những thứ hiện tại (ví dụ như một máy ảnh) mà AI tạo ra thông minh (tức là một máy ảnh thông minh). Những thứ này hoạt động bán tự động hoặc tự chủ trong một môi trường không được giám sát trong một khoảng thời gian nhất định hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể. Ví dụ bao gồm máy hút chân không tự lái hoặc xe nông nghiệp tự trị. Khi công nghệ phát triển, AI và machine learning (máy học) sẽ ngày càng xuất hiện trong nhiều đối tượng/thương hiệu khác nhau, từ thiết bị chăm sóc sức khoẻ thông minh đến các robot thu hoạch tự động cho các trang trại. Khi những điều thông minh tăng lên, hãy mong đợi sự thay đổi từ những thứ thông minh độc lập thành một loạt những thứ thông minh hợp tác. Trong mô hình này, nhiều thiết bị sẽ làm việc cùng nhau, hoặc độc lập hoặc v

Scheduling

Scheduling  – Lập lịch: Là tính năng cho phép thiết lập thời gian bắt đầu gửi email marketing hoặc chạy campaign tại một thời điểm trong tương lai.

Database

Database (Cơ sở dữ liệu): Dùng để lưu trữ các bản ghi. Cơ sở dữ liệu được tổ chức thành các bảng. Các bảng được chia thành các cột và các dòng. Dữ liệu được lưu trực tiếp trong một trường (tức là một ô). Các loại cơ sở dữ liệu web phổ biến bao gồm SQL và MySQL . Ngày nay, với sự phát triển chóng mặt của Digital Marketing, Database bao gồm: email, số điện thoại, địa chỉ, cookies , pixel , … (tất cả những phương tiện mà có thể nhận được khách hàng)

Voice Search

Voice Search  là tìm kiếm bằng giọng nói. Thay vì gõ vào công cụ tìm kiếm là “ thuật ngữ marketing ”, bạn chỉ cần yêu cầu trợ lý ảo của mình tìm kiếm thông tin như đang đặt câu hỏi cho một người bạn “Tôi cần tìm những thuật ngữ trong marketing” . Voice Search ngày càng phổ biến hơn tương ứng với sự gia tăng người dùng smart phone. Voice Search giúp Local SEO phát triển hơn vì người dùng có xu hướng tìm kiếm, đặt câu hỏi chi tiết về nhu cầu của mình. Mọi công ty công nghệ lớn dường như đều có trợ lý kỹ thuật số riêng có khả năng phi thường, trong đó có Siri, Alexa, Cortana và Google Now. Xu hướng tìm kiếm bằng giọng nói và trợ lý kỹ thuật số ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới. Hiện tượng tìm kiếm bằng giọng nói Hơn bao giờ hết, người dùng hiện nay đang thực hiện các truy vấn tìm kiếm trực tuyến bằng tiếng nói của họ. Thật dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện, đáng tin cậy, và cho phép tương tác rảnh tay với các thiết bị thông minh. Đó là một xu hướng mà đã chứng kiến tốc độ t

Digital Transformation

Digital Transformation – Sự chuyển đổi số (DT): là sự thay đổi liên quan đến việc ứng dụng công nghệ số trong tất cả các khía cạnh của xã hội con người. Giai đoạn chuyển đổi có nghĩa là các mục đích số cho phép tạo ra các kiểu đổi mới và sáng tạo mới trong một lĩnh vực cụ thể hơn là chỉ đơn giản là tăng cường và hỗ trợ các phương pháp truyền thống. Theo nghĩa hẹp hơn, “Digital Transformation” có thể đề cập đến khái niệm “không có giấy tờ”, ảnh hưởng đến cả doanh nghiệp cá thể và toàn bộ phân đoạn của xã hội, như chính phủ, truyền thông đại chúng, y học, và khoa học Digitization (số hóa) là một quá trình phụ của tiến bộ công nghệ lớn hơn nhiều: Digitization (chuyển đổi), Digitalization (quá trình) và Digital transformation (hiệu ứng) đang cùng đẩy nhanh quá trình chuyển đổi toàn cầu và xã hội. Digitization Trong các cuộc thảo luận về chính trị, kinh doanh, thương mại, công nghiệp và phương tiện truyền thông, số hoá được định nghĩa là “chuyển đổi thông tin tương tự sang dạng số” (nghĩa

SMAC viết tắt của Social, Mobile, Analytics và Cloud

Thường cứ mỗi 15 năm, ngành CNTT lại phát triển và thay đổi cách thức các dịch vụ CNTT được cung cấp đến các doanh nghiệp và người dùng. Sau kỷ nguyên Mainframe, mini-computing, máy tính cá nhân và Client-Server và kỷ nguyên Internet (hay còn gọi là kỷ nguyên Web), làn sóng thứ 5 này là đặc thù của một kiến trúc IT tổng thể, bao hàm các công nghệ Social, Mobile, Analytics và Cloud hay còn gọi là SMAC SMAC tạo ra một hệ sinh thái cho phép doanh nghiệp cải thiện hoạt động của mình và đến gần khách hàng hơn với chi phí tiết kiệm nhất trong khi vẫn tiếp cận được khách hàng tối đa. Sự bùng nổ của dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc được tạo ra bởi các thiết bị di động, các bộ cảm biến (sensor), mạng xã hội, các chương trình phần mềm, các dữ liệu từ website…đang tạo ra những mô hình kinh doanh mới được xây dựng trên cơ sở dữ liệu do chính người dùng tạo ra (customer-generated data). Có thể nói trong số 4 công nghệ này sẽ không có cái nào đứng sau cái nào hoặc có thể tách rời nhau ra bởi toà

Big Data

Big Data là thuật ngữ dùng để chỉ một tập hợp dữ liệu rất lớn và/hoặc rất phức tạp đến nỗi những công cụ, kỹ thuật xử lý dữ liệu truyền thống không thể nào đảm đương được. Công nghệ Big Data đã đạt đến đỉnh cao trong việc thực hiện các chức năng của nó. Bạn có thể nhận biết về chức năng, quy trình, sử dụng và tầm quan trọng của công nghệ Big Data. Tháng 8 năm 2015, Big Data đã vượt ra khỏi bảng xếp hạng những công nghệ mới nổi Cycle Hype của Gartner và tạo một tiếng vang lớn cho xu hướng công nghệ của thế giới. Big Data – Nó có nghĩa là gì? Theo định nghĩa của Gartner: “Big Data là tài sản thông tin, mà những thông tin này có khối lượng dữ liệu lớn, tốc độ cao và dữ liệu đa dạng, đòi hỏi phải có công nghệ mới để xử lý hiệu quả nhằm đưa ra được các quyết định hiệu quả, khám phá được các yếu tố ẩn sâu trong dữ liệu và tối ưu hóa được quá trình xử lý dữ liệu” Chúng ta hãy đào sâu hơn và hiểu điều này bằng một cách đơn giản hơn. Thuật ngữ “Big Data” là một tập hợp dữ liệu rất lớn mà các k

Hybrid Digital Marketing

Bạn có nhận thức được tầm quan trọng của nội dung nổi bật và tiếp cận mở rộng kỹ thuật số đang diễn ra để tạo ra các thế hệ lãnh đạo, yêu cầu và bán hàng? Bạn có cần một trang web đẹp làm tăng lưu lượng truy cập và cải thiện chuyển đổi? Trong thế giới tiếp thị kỹ thuật số luôn thay đổi, điều quan trọng là phải duy trì sự linh động và tính thích nghi để thay đổi. Sự phổ biến của các phương pháp tiếp thị kỹ thuật số đã tăng hơn 500% trong hai thập kỷ qua và tiếp tục phát triển và mở rộng mỗi ngày. Tiếp cận thông tin và tham gia vào các nhóm Digital MKT với các kỹ năng và niềm đam mê để tận dụng tối đa quang phổ tiếp thị kỹ thuật số sẽ giúp bạn thành công. Hybrid Digital Marketing là một phần mở rộng kinh doanh của bạn, đóng vai trò cốt lõi từ bắt đầu triển khai kinh doanh tận dụng vào nền tảng Digital đến khi phát triển và nâng cấp đề giúp hoạt động kinh doanh tăng trưởng bền vững, đặc biệt là bộ phận điều hành (operations) tối ưu, vận hành trơn tru, mọi thông tin rõ ràng, cập nhật hệ th

Mô hình 3S trong Digital Marketing

Để đơn giản hóa vấn đề, Clays đưa ra mô hình “3S trong Digital Marketing”. Bản thân Clays nghĩ bản chất của Digital Marketing chỉ tóm gọn trong 3 chữ S: “Story – Search – Share” và chỉ cần các bạn nắm vững 3 chữ S này thì có thể tự xây dựng riêng cho mình một chiến lược Digital Marketing hoàn hảo. Story: Có bao giờ các bạn nghĩ khách hàng trên Internet tiếp xúc với sản phẩm hay dịch vụ của bạn như thế nào chưa? Nghĩ đơn giản là chỉ đọc và xem những đoạn nội dung, hình ảnh về sản phẩm và dịch vụ của bạn (lâu lâu họ cũng có thể nghe nếu bạn giới thiệu sản phẩm hay dịch vụ của bạn bằng clip). Vậy làm thế nào để thuyết phục khách hàng đặt niềm tin vào sản phẩm hay dịch vụ của bạn? Hãy khéo léo kể cho họ nghe một câu chuyện (Story) bằng nội dung, hình ảnh hoặc clip. Nếu câu chuyện của bạn đủ hấp dẫn thì không lý do gì khách hàng không tin tưởng bạn? Search: Nhắc đến tìm kiếm (Search) chắc chắn mọi người nghĩ ngay đến Mr.Google. Chắc hẳn mọi người sẽ không tranh luận với Clays về việc tại sa

Facebook Open Graph

Facebook Open Graph là 1 giao thức dùng để giao tiếp giữa website của bạn với mạng xã hội facebook. Hay nói cách khác Open Graph chính là cầu nối giúp website của bạn trở thành một phần của mạng xã hội để cho việc quảng bá website và tương tác mạng xã hội được dễ dàng hơn. Facebook Open Graph bao gồm một tập hợp meta tags giúp bạn định nghĩa nội dung trên website thành dữ liệu có cấu trúc mà Facebook có thể hiểu được. khi bạn share, like 1 link hoặc cập nhật 1link trên status, nếu website của bạn không có sử dụng Opne Graph thì Facebook chỉ nhận ra link bài viết mà thôi. Khi chèn Open Graph vào website nó sẽ làm cho web pages mà bạn chia sẻ trở thành đối tượng có các thuộc tính mà mạng xã hội yêu cầu như là title, description, ảnh thumbnail…Vì thế link chia sẻ sẽ có đầy đủ ảnh thumbnail, description do bạn chỉ định để lôi kéo người đọc click theo chủ ý của bạn. Facebook Open Graph là công cụ của Facebook hỗ trợ đăng tin đa dạng, có cấu trúc từ ứng dụng của bạn bằng cách sử dụng API đ

Google Ad Grants

Google Ad Grants – Tài khoản Google cho tổ chức phi lợi nhuận: Các tổ chức phi lợi nhuận tại các quốc gia nơi Google cho tổ chức phi lợi nhuận có sẵn phải là thành viên của chương trình Google cho tổ chức phi lợi nhuận để đủ điều kiện sử dụng Ad Grants. Nếu bạn chưa có tài khoản Google cho tổ chức phi lợi nhuận, hãy đăng ký một tài khoản trước khi tiếp tục. Tài khoản AdWords được định cấu hình đúng cách: Bạn cần gửi tài khoản AdWords hiện có được định cấu hình để nhận Google Ad Grants.  ID khách hàng AdWords của bạn: Xem tại đây để biết hướng dẫn tìm ID khách hàng AdWords của bạn. Khi bạn sẵn sàng tiếp tục, hãy làm theo các bước sau để đăng ký Google Ad Grants. Bước 1 : Đăng nhập vào tài khoản Google cho tổ chức phi lợi nhuận của bạn.Hãy nhớ đăng nhập bằng tài khoản quản trị viên Google cho tổ chức phi lợi nhuận của bạn. Đây là tài khoản mà bạn đã sử dụng khi đăng ký Google cho tổ chức phi lợi nhuận. Tài khoản đó có thể khác với tài khoản mà bạn sử dụng để truy cập sản phẩm mà bạn

Lead to Close Ratio

Lead chính là đầu mối kinh doanh , bạn có thể thu thập thông tin này bằng rất nhiều cách, kể cả online lẫn offline marketing : Cookies , Điền form , hội nghị , triển lãm thương mại … Mục đích lưu trữ Lead là để tìm cơ hội chuyển đổi thành khách hàng thực sự . Không phải tất cả các Lead đều có thể chuyển đổi thành khách hàng nhưng nếu thông tin về Lead càng rõ ràng, càng chi tiết thì sẽ càng hỗ trợ tốt trong việc bán hàng sau này Lead to Close Ratio có thể tạm dịch là tỉ lệ chuyển đổi Lead thành khách hàng mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ. Số liệu này lại phụ thuộc vào việc chốt sales nhiều hơn là các hoạt động marketing , tuy nhiên việc thu thập Lead tốt hay không lại phụ thuộc vào các hoạt động marketing. Thật dễ dàng để đo lường được tỉ lệ này : Tỉ lệ chuyển đổi Lead = Tổng doanh thu từ bán hàng / tổng số lead. Số liệu này sẽ xác định sự hiệu quả trong việc bán hàng độc lập với các hoạt động marketing.

Enhanced cost per click viết tắt ECPC

Enhanced cost per click (viết tắt ECPC): là giá thầu cho mỗi nhấp chuột nâng cao của AdWords. Khi sử dụng ECPC, hệ thống sẽ tự động tăng giá thầu CPC lên 30% tại những truy vấn có khả năng dẫn tới chuyển đổi trên Website của bạn. ECPC hoạt động như thế nào? – ECPC thu thập dữ liệu trong quá khứ của từng từ khóa, để có thể đoán được vị trí, thời gian có khả năng dẫn tới chuyển đổi. – Để ECPC có thể thu thập được dữ liệu chuyển đổi thì bạn phải cài đặt Theo dõi chuyển đổi từ trước đó. – Nếu bạn không cài Theo dõi chuyển đổi thì ECPC không hoạt động. – Khi nhận thấy truy vấn tìm kiếm nào đó có khả năng dẫn tới chuyển đổi, hệ thống sẽ tự động tăng CPC lên 30% so với CPC ban đầu. – Khi nhận thấy truy vấn tìm kiếm nào đó có ít khả năng dẫn tới chuyển đổi, hệ thống sẽ tự động giảm CPC xuống để tránh lãng phí(có thể giảm nhiều hơn 30% so với CPC ban đầu)

Cost per View viết tắt CPV và Cost per completed view viết tắt CPCV

Cost per View (viết tắt CPV) : Tương tự như CPA, CPC hay CPM. CPV là dạng quảng cáo chủ yếu dành cho video. Các nhà quảng cáo sẽ mất tiền mỗi lần user bấm vào xem video. Tương tự như CPV có CPCV – Cost per completed view, đây là loại chiến dịch mà nhà quảng cáo sẽ mất tiền chỉ khi nào user xem quảng cáo video mà không đủ kiên nhẫn xem hết và bấm skip. Trên Youtube thì Google tính View trung bình là ngay sau khi users xem Video 5 giây. Hoặc hình thức non-skippable là 15 giây Bắt Buộc, sau khoảng thời gian này thì users mới được Skip (bỏ qua) quảng cáo trên Video đang xem. Trên Facebook thì tính View trung bình là ngay sau khi users xem video được 3 giây. Thường theo thói quen người dùng thì khi lướt facebook trung bình 01 users mất khoảng 3 -5 giây để xem 01 nội dung nào đó => điều này lý giải tại sao CPV trên Facebook quá rẻ (<50 vnđ).

Zero moment of truth viết tắt ZMOT

Zero moment of truth (viết tắt ZMOT) – KHOẢNH KHẮC THỨ ZERO: mô tả một cuộc cách mạng trong cách người tiêu dùng tìm kiếm thông tin trực tuyến và đưa ra quyết định về nhãn hiệu, tìm kiếm và ZMOT đã tiếp tục phát triển ở tầm quan trọng và quy mô cao hơn, và như hành vi của người tiêu dùng phát triển, phải có những cách thức mà thương hiệu thu hút những người tiêu dùng nhiều hơn. Nhưng trong thời đại luôn- kết nối, trong thế giới nhất-di động này, làm thế nào để một nhãn hiệu có thể chiến thắng tại thời điểm ZMOT? Có thêm nhiều khoảnh khắc hơn bao giờ hết Tìm kiếm và ZMOT tiếp tục tăng trưởng trong tầm quan trọng và quy mô. Trong vòng một tháng, Google đã trả lời hơn 100 tỉ lượt tìm kiếm, theo dữ liệu nội bộ. Vì vậy, trong khi bạn đang bỏ ra vài phút để đọc những dòng này, sẽ có hơn 7,5 triệu lượt tìm kiếm trên Google. Mỗi một tìm kiếm trong số này thể hiện một cơ hội mới để tiếp cận người tiêu dùng khi họ đang “khát” nhất. ZMOT đã trở thành một hành vi mang tính toàn cầu Khi chúng tôi

Day Parting

Day Parting : Đây là chức năng cho phép thiết lập quảng cáo chỉ hiển thị tại một khoảng thời gian nào đó trong ngày hoặc trong tuần.

Billing Threshold

Billing Threshold – Ngưỡng thanh toán chỉ áp dụng cho các khoản thanh toán tự động, nơi mà chúng tôi tính phí cho bạn cho chi phí quảng cáo sau 30 ngày, hoặc bất cứ khi nào tài khoản của bạn đạt đến ngưỡng thanh toán của bạn. Ngưỡng thanh toán được lên mỗi khi chi tiêu tài khoản của bạn đạt đến ngưỡng đó trước 30 ngày đã kết thúc. Để xem những gì ngưỡng thanh toán hiện tại của bạn, hãy nhấp vào biểu tượng bánh răng và chọn Thanh toán, sau đó nhìn vào “Làm thế nào mà bạn phải trả” phần. Số tiền thanh toán có thể hơi cao hơn ngưỡng nếu tài khoản tích luỹ chi phí rất nhanh chóng.Bạn có thể sạc nhiều lần trong một tháng nếu tài khoản của bạn đạt đến ngưỡng thanh toán nhiều lần trong thời gian đó. Nếu bạn muốn được tính tiền ít thường xuyên, bạn có thể thực hiện thanh toán thủ công bao gồm và vượt quá số tiền ngưỡng của. Bạn sẽ không thể được gửi qua email hoặc thông báo khi ngưỡng thanh toán của bạn tăng lên, nhưng bạn luôn có thể tìm thấy ngưỡng hiện tại của bạn bằng cách vào các trang t