Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 3, 2017

Vickrey-Clarke-Groves auction viết tắt VCG

Khác hẳn với thuật toán tính giá thầu của Google , nơi người dùng tìm thấy thông tin và rời khỏi đó càng nhanh càng tốt, Facebook đã chọn một hướng hoàn toàn khác. Họ xây dựng hệ thống quảng cáo trên Vickrey-Clarke-Groves auction hay gọi tắt là VCG, một cơ chế đấu thầu từ các thập niên 60 – 70. Tên của cơ chế này có tên người chiến thắng giải Nobel năm 1996 là William Vickrey. VCG chỉ có ý nghĩa học thuật trong nhiều thập kỷ, cho tới khi Facebook quyết định sử dụng nó cho quảng cáo trực tuyến. VCG là một phiên đấu giá kín khi bạn chọn một giá thầu. Một cách dễ hiểu hơn, giá thầu là mức giá cao nhất mà bạn sẵn sàng trả cho 1 người bấm vào quảng cáo ( CPC ) hoặc cho 1000 lượt hiển thị ( CPM ) thay cho các nhà quảng cáo khác.

SEO Technical

SEO Technical – Tối ưu những vấn đề về kỹ thuật liên quan đến website : Đánh dấu dữ liệu là một trong những công việc cần thiết để Google hay bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác có thể hiểu rõ hơn về nội dung mà bạn đang cung cấp trên site. Schema – dữ liệu có cấu trúc sẽ giúp các công cụ tìm kiếm nhanh chóng giải thích được các thành phần trong nội dung trang, và nhanh chóng tìm được câu trả lời tốt nhất. SEO technical : nghiên cứu các công cụ, công nghệ giúp website tối ưu về mặc kỹ thuật (technical) theo những đề xuất hoặc kiến nghị từ Google, VD: website tối ưu trải nghiệm trên thiết bị di động, website hỗ trợ AMP, tốc độ tải website trên các thiết bị…

Google Quick Answer Box

Google Quick Answer Box được gọi với khá nhiều tên gọi như Feature snippet box, Google Answer, Google Search Box,… đây là một trong những thuật ngữ khá mới mẻ khi tính năng này được Google cung cấp hồi giữa năm 2014. Theo đó, một khung trả lời sẽ được hiển thị trên các SE (Công cụ tìm kiếm) để người tìm kiếm có thể nhanh chóng đọc hiểu mà không cần phải vào bất kỳ toppic nào được hiển thị.

IP address (Internet Protocol)

IP address – Địa chỉ IP (Internet Protocol): Mỗi hệ thống kết nối với Internet có một địa chỉ IP riêng và duy nhất bao gồm các con số được biểu diễn dưới dạng xxx.xxx.xxx.xxx (trong đó x biểu thị các chữ số từ 0 đến 255). Thông thường, người dùng Internet chỉ sử dụng các tên miền thay cho địa chỉ IP bởi địa chỉ IP đã được máy chủ tên miền (Domain Name Server) quản lý.

Integrated Services Digital Network viết tắt ISDN

Integrated Services Digital Network (viết tắt ISDN) – Mạng dịch vụ số tích hợp: Là một mạng kỹ thuật số có thể truyền với băng thông 128.000 bit/giây theo đường điện thoại thông thường với chi phí chỉ tương đương chi phí cho một cuộc điện thoại.

Internet Service Provider viết tắt ISP

Internet Service Provider (viết tắt ISP) – Nhà cung cấp dịch vụ Internet: ISP giúp bạn truy cập được Internet. Nếu bạn có chương trình truy cập quay số, modem của máy tính sẽ tự động quay số điện thoại của ISP, sau đó nối với Internet và cho phép bạn sử dụng email. Nếu ISP cung cấp dịch vụ dây cáp thì đương nhiên bạn có thể truy cập Internet 24 tiếng một ngày.

Internet Backbone

Internet Backbone – Mạng xương sống Internet: Mạng lưới siêu nhanh này phủ khắp trên thế giới từ thủ đô này đến thủ đô khác. Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hệ thống này. Các công ty và các tổ chức sử dụng hình thức liên kết này để truyền dữ liệu nhanh (khoảng 45 megabite trong một giây). Các công ty và các tổ chức liên kết với nhau tại điểm cụ thể gọi là điểm truy cập. ISP (Internet Service Provider) liên kết với Internet Backbone thông qua đường truyền để truyền dữ liệu. Hãy chắc chắn rằng nơi bạn thuê máy chủ có ít nhất đường DS3 (45 Mbps) hay OC3 (155 Mbps) tới Internet BackBone. Bạn có thể nhấn vào đây để tham khảo chi tiết mạng sương sống Internet.

Internet Network Information Center viết tắt InterNIC

Internet Network Information Center (viết tắt InterNIC) – Trung tâm thông tin mạng Internet: Tổ chức chịu trách nhiệm nhận đăng ký và duy trì các tên miền .com, .edu, .gov, .net, và .org. InterNic chịu sự quản lý của Network Solutions Inc. Đây chính là nơi bạn đến để đăng ký tên miền cho riêng mình. Việc đăng ký tên miền rất đơn giản, hãy liên hệ với chúng tôi hoặc đăng ký trực tiếp tại Network Solutions hoặc sử dụng dịch vụ đăng ký tên miền của chúng tôi.

Handheld Device Markup Language viết tắt HDML

Handheld Device Markup Language (viết tắt HDML) – Ngôn ngữ đánh dấu cho thiết bị cầm tay: Một phiên bản của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML, được phát triển bởi công ty Unwired Planet để sử dụng trên các màn hình nhỏ của các máy điện thoại di động, máy hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số và máy nhắn tin. Ngôn ngữ này vẫn sử dụng giao thức truyền siêu văn bản HTTP (Hypertext Transfer Protocol) và tương thích với các máy chủ Web.

HTTP và HTTPS (Secure Hypertext Transfer Protocol)

HTTP –  Giao thức HTTP: Là một giao thức dạng “chuyển tác” khi trình duyệt khách gửi yêu cầu đến máy chủ, máy chủ chấp nhận yêu cầu, nếu có thể và gửi tín hiệu đáp tới máy khách. HTTPS (Secure Hypertext Transfer Protocol) – Giao thức truyền siêu văn bản an toàn: Là một giao thức web, áp dụng chuẩn SSL (Secure Socket Layer) của Netscape Communication để mã hoá dữ liệu gửi từ người dùng tới máy chủ web – máy chủ an toàn – và giải mã dữ liệu ở phía người dùng trong quá trình truyền thông HTTP thông thường. Những hỗ trợ cho HTTPS đều được xây dựng trên các trình duyệt Netscape Navigator và Microsoft Internet Explorer.

GIF Files

GIF File s: File GIF là loại file đồ hoạ phổ biến nhất trên Internet. Những file này bị nén xuống để tạo khoảng không tối thiểu và có thể được tải xuống nhanh hơn các file khác. File GIF thông thường được sử dụng để: – Tạo nền – Hiển thị banner – Quảng cáo

File Transfer Protocal viết tắt FTP

File Transfer Protocal (viết tắt FTP) – Giao thức truyền file: FTP cho phép bạn nhập và tải các file. Trước đây FTP là phương pháp duy nhất nhưng hiện nay còn có một số phương pháp khác đơn giản hơn như phương pháp gửi kèm cùng email, file “pdf” và file “html”. Sử dụng FTP để “upload” các file đến website của bạn.

Form hoặc Form tag

Form hoặc Form tag: Form tags là những thẻ “html” đặc biệt cho phép bạn xây dựng các form trên trang web. Cụ thể, khi khách hàng điền vào form của bạn, nhập các thông tin mà bạn yêu cầu. Sau đó, nhấn nút “Submit” hay “Order now”, chương trình CGI script sẽ tiếp nhận dữ liệu, xử lý chúng và chuyển đến cho bạn. Form dạng như thế được gọi là HTML-to-CGI Response Form, hay nói cách khác là Response Form. Khi Response Form được thiết kế để tạo ra một mẫu đặt hàng, được gọi là MWR (Most Wanted Response) Form hay một form đặt hàng.

Flash

Flash : Là phần mềm đồ hoạ hoạt hình của Macromedia cho phép các đồ hoạ flash có thể đọc được trên mọi trình duyệt. Ưu điểm của loại hình đồ hoạ này là thời gian tải nhanh.

Web Services

Web Services – Dịch vụ Web: Cách thức được chuẩn hoá, sử dụng XML và các chuẩn mở SOAP, WSDL và UDDI để tích hợp các ứng dụng trên nền Web trong các mạng sử dụng giao thức IP. XML được sử dụng để miêu tả và thể hiện dữ liệu, SOAP để truyền dữ liệu, WSDL và UDDI để miêu tả và liệt kê các dịch vụ sẵn có. Dịch vụ Web là một phương tiện giúp các doanh nghiệp có thể truyền thông với nhau, cũng như với các khách hàng của họ mà không phụ thuộc vào đặc thù của hệ thống IT phía sau bức tường lửa (firewall) của mỗi bên.

Spamdexing

Spamdexing : Là thủ thuật làm đầy các từ khoá vào Meta tags để đạt một vị trí cao hơn trên công cụ tìm kiếm. Nếu công cụ tìm kiếm biết bạn làm điều này thì họ sẽ không đăng ký danh sách cho bạn lần nữa.

Impression Share viết tắt IS

Impression Share (IS):  Phần trăm số lần quảng cáo Website của bạn thực sự hiển thị trong tổng số lần quảng cáo Website có thể hiển thị. Nó là số liệu trong Google Adwords , giống như Share Of Voice , đại diện cho phần trăm số lần quảng cáo Website được hiển thị so với tổng số lần mà quảng cáo của bạn có thể hiện thị dựa trên từ khóa và những thiết lập cho chiến dịch quảng cáo Website.