Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2016

In-App Purchases

In-App Purchases: thực chất là một tính năng được tích hợp trên những ứng dụng, game trên các nền tảng di động hoặc máy tính, giúp người dùng có thể dùng tiền trong ATM hoặc thẻ tín dụng để mua những tính năng hoặc vật phẩm bổ sung trong game đang chơi. Tính năng này thực sự hữu ích nếu như bạn khai thác đúng cách và bỏ tiền ra mua những tính năng cần thiết để phục vụ mục đích của mình. Tuy nhiên đôi lúc, đây chính là tác nhân khiến bạn mất tiền oan, đặc biệt là khi giao thiết bị cho con cái sử dụng mà không tắt tính năng này đi. Nguyên bản từ Apple: The number of first-time purchases of an In-App Purchase on a device using iOS 8 or later. Restored In-App Purchases, whether on the same or on a different device, are not counted.

Installations

Installations : là tổng số lần ứng dụng của bạn được cài đặt từ Apple Store trên thiết bị iOS chạy 8.0 trở lên. Ứng dụng được cài đặt lại trên cùng 01 thiết bị, ứng dụng được cài đặt trên nhiều thiết bị với cùng 01 tài khoản Apple ID, bao gồm luôn chia sẻ từ người thân. Trường hợp ứng dụng cập nhật mới không được tính. Nguyên bản từ Apple : The total number of times your app has been installed on an iOS device with iOS 8 or later. Redownloads on the same device, downloads to multiple devices sharing the same Apple ID, and Family Sharing installations are included. App updates aren’t counted. Totals are based on app users who agree to share their data with you.

App Units

App Units : được Apple định nghĩa là số lần tải ứng dụng lần đầu tiên trên chợ ứng dụng Apple Store tính theo tài khoản Apple ID, được tính từ thiết bị chạy iOS 8.0 trở lên. Ứng dụng đó được cập nhật / xoá cài lại /  cài thiết bị mới trên cùng 01 tài khoản ID thì Apple không tính số lượt cài đặt phát sinh này.  Nguyên bản từ Apple: The number of first-time app purchases made on the App Store using iOS 8 or later. App updates, downloads from the same Apple ID onto other devices, and redownloads to the same device are not counted. Family Sharing downloads are included for free apps, but not for paid apps.

Microsoft Visual Studio

Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp ( IDE ) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý. Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền n

PHP Designer

Nếu bạn đã sử dụng Visual Studio thì PHP Designer sẽ là một ứng cử viên thích hợp cho việc thiết kế web. Các tính năng của PHP Designer: Dễ dàng quản lý project. Hỗ trợ HTML 5, CSS 3 và JavaScript AUTOCOMPLETE. Debug PHP với Xdebug. Xem trước trang web trên tình duyệt . Hỗ trợ các framework của PHP và JavaScrip. Thao tác với file qua FTP / SFTP. Giao diện thân thiện.

Zend Studio

Zend Studio được thiết kế tích hợp điện toán đám mây bên trong. Nó cho phép bạn code bằng cách sử dụng Cloud phát triển trên phpcloud.com. Zend Studio giúp nâng cao năng suất với các tính năng làm việc nhóm, chẳng hạn như hỗ trợ cho quản lý cấu hình nguồn (Git, GitHub, CVS, SVN) và thiết lập dự án chia sẻ. Một số ưu điểm của Zend Studio Xây dựng các ứng dụng di động Tích hợp Zend Framework Hỗ trợ dịch vụ đám mây Tích hợp Zend Server

PhpStorm

PhpStorm là một IDE PHP chuyên nghiệp nhưng lại nhẹ nhàng và cực kỳ thông minh, tập trung vào hiệu quả năng suất của nhà phát triển, như am hiểu từng đoạn code của bạn. PhpStorm cung cấp bộ code completion thông minh, dể dàng điều hướng và kiểm tra lỗi nhanh chóng. PHPStorm hỗ trợ tốt các framework như Symfony, Drupal, Magento, Yii…Một lợi thế khác của PHP là Cross Platform có thể chạy được trên nhiều nền tảng khác nhau.

XCode

XCode là bộ phát triển phần mềm tích hợp được Apple phát triển chạy trên hệ điều hành Mac để phát lập trình viên có thể phát triển phần mềm chạy trên hệ điều hành Mac và iOS. Phiên bản đầu tiên của XCode được phát hành vào năm 2003 và phiên bản ổn định hiện tại là 6.1.1 được phát hành vào năm 2014. XCode được phát hành miễn phí cho người dùng Mac download thông qua chợ ứng dụng App Store.

Eclipse

Tương tự như Netbeans , Eclipse ban đầu cũng được phát triển nhằm hỗ trợ chủ yếu trong việc xây dựng các phần mềm viết bằng ngôn ngữ Java. Tuy nhiên thông qua việc cài đặt thêm các trình cắm (hay Plugin) thì Eclipse còn có thể hỗ trợ phát triển phầm mềm viết bằng các ngôn ngữ khác như C, C++, Python, Ruby, PHP , R…. Eclipse Foundataion là công ty đứng đằng sau hỗ trợ phát triển Eclipse IDE . Tương tự như Netbeans, Eclipse IDE cũng hỗ trợ nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau như Windows, MacOS là Linux. Eclipse IDE là phần mềm miễn phí và được phát hành theo giấy phép GPL license.

Netbeans IDE

Netbeans IDE là phần mềm IDE miễn phí được tạo ra bởi Sun Microsystems và phiên bản mới nhất của Netbeans tính tới thời điểm bài viết này được công bố trên hoclaptrinh.org là phiên bản 8.1. Netbeans IDE được phát triển mới mục đích ban đầu chủ yếu để giúp các lập trình viên xây dựng ứng dụng Java tuy nhiên sau đó nó đã được mở rộng để hỗ trợ sử dụng cho phát triển các ứng dụng PHP , C, C++ và HTML5 (bao gồm Javascript và CSS ). Netbeans có thể được cài đặt trên nhiều hệ điều hành khác nhau bao gồm Windows, MacOS và các bản phân phối phổ biến của Linux khác như Ubuntu hay Mint. Sau khi Oracle mua lại Sun Microsystems thì hiện nay Oracle đang là công ty đứng đằng sau hỗ trợ phát triển và xây dựng Netbeans. Mã nguồn của Netbeans được phát hành theo giấy phép GPL2.

Integrated Development Environment viết tắt là IDE

Integrated Development Environment (viết tắt là IDE): là phần mềm cung cấp cho các lập trình viên một môi trường tích hợp bao gồm nhiều công cụ khác nhau như chương trình viết mã lệnh hay code editor, chương trình sửa lỗi hay debugger, chương trình mô phỏng ứng dụng khi chạy thực tế hay simulator…. Nói cách khác thì IDE là một phần mềm bao gồm những gói phần mềm khác giúp phát triển ứng dụng phần mềm. Các IDE phổ biến đang được sử dụng gồm có Netbeans IDE , Eclipse , PhpStorm , XCode (sử dụng trên hệ điều hành MacOS để phát triển ứng dụng mobile)… Phần tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số IDE phổ biến.

Enhanced cost per click viết tắt ECPC

Enhanced cost per click (viết tắt ECPC): là giá thầu cho mỗi nhấp chuột nâng cao của AdWords. Khi sử dụng ECPC, hệ thống sẽ tự động tăng giá thầu CPC lên 30% tại những truy vấn có khả năng dẫn tới chuyển đổi trên Website của bạn. ECPC hoạt động như thế nào? – ECPC thu thập dữ liệu trong quá khứ của từng từ khóa, để có thể đoán được vị trí, thời gian có khả năng dẫn tới chuyển đổi. – Để ECPC có thể thu thập được dữ liệu chuyển đổi thì bạn phải cài đặt Theo dõi chuyển đổi từ trước đó. – Nếu bạn không cài Theo dõi chuyển đổi thì ECPC không hoạt động. – Khi nhận thấy truy vấn tìm kiếm nào đó có khả năng dẫn tới chuyển đổi, hệ thống sẽ tự động tăng CPC lên 30% so với CPC ban đầu. – Khi nhận thấy truy vấn tìm kiếm nào đó có ít khả năng dẫn tới chuyển đổi, hệ thống sẽ tự động giảm CPC xuống để tránh lãng phí(có thể giảm nhiều hơn 30% so với CPC ban đầu)

Lifetime value viết tắt LTV

Lifetime value (viết tắt LTV) : là công cụ đo lường doanh thu cơ bản, đánh giá giá trị của mỗi ứng dụng cũng như của mỗi người dùng trong suốt vòng đời của ứng dụng đó, có thể được tính theo đơn vị tiền tệ hay thời gian, social sharing hay article. Ví dụ, một người dùng mang lại mức doanh thu là 0,10USD/tháng trong vòng 1 năm thì ước tính trong một năm LTV dự đoán cho người dùng đó là khoảng 1,2USD/năm. Trong Google Analytics: Giá trị lâu dài : Đo lường giá trị lâu dài (LTV) cho những người dùng có được thông qua các kênh khác nhau. Báo cáo Giá trị lâu dài cho bạn biết những người dùng khác nhau có giá trị như thế nào đối với doanh nghiệp của bạn dựa trên hiệu suất lâu dài qua nhiều phiên. Ví dụ: bạn có thể thấy giá trị lâu dài cho những người dùng bạn có được qua email hoặc tìm kiếm có trả tiền. Với thông tin đó trong tay, bạn có thể xác định phân bổ tài nguyên tiếp thị có thể sinh lợi cho việc chuyển đổi của những người dùng đó. Bạn cũng có thể so sánh giá trị lâu dài của những người

Cost per View viết tắt CPV và Cost per completed view viết tắt CPCV

Cost per View (viết tắt CPV) : Tương tự như CPA, CPC hay CPM. CPV là dạng quảng cáo chủ yếu dành cho video. Các nhà quảng cáo sẽ mất tiền mỗi lần user bấm vào xem video. Tương tự như CPV có CPCV – Cost per completed view, đây là loại chiến dịch mà nhà quảng cáo sẽ mất tiền chỉ khi nào user xem quảng cáo video mà không đủ kiên nhẫn xem hết và bấm skip. Trên Youtube thì Google tính View trung bình là ngay sau khi users xem Video 5 giây. Hoặc hình thức non-skippable là 15 giây Bắt Buộc, sau khoảng thời gian này thì users mới được Skip (bỏ qua) quảng cáo trên Video đang xem. Trên Facebook thì tính View trung bình là ngay sau khi users xem video được 3 giây. Thường theo thói quen người dùng thì khi lướt facebook trung bình 01 users mất khoảng 3 -5 giây để xem 01 nội dung nào đó => điều này lý giải tại sao CPV trên Facebook quá rẻ (<50 vnđ).

Projector

Projector : Máy chiếu, có overhead projecter là máy chiếu dùng phim, giờ ít xài; LCD projector là loại phổ biến hay dùng ở hội thảo, sự kiện; DLP projector dùng công nghệ DLP, cơ động, hình mịn nhưng màu sắc không đẹp, thường dùng chiếu phim ở nhà.

Theater, classroom/ U – shape/ round – shape/ V-shape/hollow square set up

Theater, classroom/ U – shape/ round – shape/ V-shape/hollow square set up : Các hình thức bố trí chỗ ngồi trong khách sạn, theater là kiểu rạp hát, ko có bàn, classroom là có bàn, U – shape là hình chữ U, round shape là hình tròn, V-shape là xếp hình chữ V, hollow square là set up ghế xung quanh 1 cái bàn vuông or chữ nhật, cái bàn đó đc gọi là cái hollow.

Auditorium

Auditorium – 1 phòng hội nghị bố trí ngồi theo kiểu theater để coi phim, thuyết trình thông qua các phương tiện truyền thông đa phương tiện, thuyết trình live hoặc là các hình thức khác.

Audio Conferencing

Audio Conferencing – Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog. Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.

Unique content

Unique content – nội dung độc đáo: cụm từ này đề cập đến một vấn đề mang tính duy nhất và độc đáo trên một trang web, hay một bài viết PR Article, hay một nội dung được kể lại trên Social…. Khi bạn chia trang web ra thành từng phần nhỏ và bỏ đi các yếu tố như footer, các mẫu quảng cáo và sidebar, v.v., bạn chỉ còn lại một khoảng phần khá nhỏ để chứa văn bản. Nếu bạn lo lắng vì đang sở hữu một website không có thiết kế bắt mắt thì đừng quá bận tâm về điều này, vì đây cũng là vấn đề chung của không ít các website khác. Quan trọng nhất vẫn là giá trị độc đáo mà phần nội dung nhỏ bé này sẽ mang lại.

Liquidation

Liquidation : Nghiệm thu, thanh lý kết thúc dự án hoặc giai đoạn của dự án theo hợp đồng (so sánh giữa planning KPIs và planning cost với actual KPIs, actual cost)

Press kits hay Media kits

Press kits hay Media kits –   bộ thông tin về thương hiệu/ sản phẩm gửi đến cho báo đài, bao gồm: Company profile, Press release , brochures, photo/film CDs, other documents. Những tài liệu thường đính kèm thông cáo báo chí để hỗ trợ thông tin cho thông cáo báo chí, dành để gửi cho phóng viên. Bao gồm tiểu sử công ty, giới thiệu về sản phẩm, hình ảnh hoạt động, hình ảnh sản phẩm…Người ta cũng có thể đưa media kits lên website của công ty cho phóng viên tiện truy cập và sử dụng.

Branding materials

Branding materials : là những hạng mục dùng để giới thiệu về 01 thương hiệu tại 01 sự kiện đặc biệt nào đó, bao gồm: backdrop, standee, banner, template, nhãn đĩa, visitor cards, bảng tên VIP…

Edited version

Edited version – nội dung nhỏ được phát triển đa dạng từ Content master version : từ bảng nội dung tổng thể, ứng với 01 nội dung được phát triển chi tiết các angle , chủ đề cho từng công cụ marketing hoặc nhóm target audience .

Content Master version

Content Master version – bảng nội dung tổng thể: Từ định hướng phát triển nội dung ban đầu ( Content direction ), người làm kế hoạch tiến hành đưa ra bảng nội dung tổng thế theo từng giai đoạn của campaign, tương ứng với công cụ marketing để đạt hiệu quả cao nhất.