Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Social Media

Buzz Volume

Buzz Volume – Tổng lượng thảo luận: là yếu tố giúp cân nhắc để xếp hạng; các chiến dịch/sự kiện/người nổi tiếng có Buzz Volume nằm trong top 30 sẽ có khả năng lọt vào bảng xếp hạng BSI Top10 cao hơn.

Audience scale

Audience scale – Lượng người tham gia thảo luận: là số lượng người thực sự tham gia thảo luận trên social media. Việc tạo ra một chiến dịch truyền thông mạng xã hội thu hút được nhiều người dùng mạng biết đến và tham gia thảo luận thì thật sự là một thử thách lớn, cần sự hấp dẫn của thông điệp và chiến lược phân phối kênh từ thương hiệu. Với cùng số lượng Buzz volume, chiến dịch nào có số người tham gia thảo luận cao hơn thì thường có mức độ viral tốt hơn.

Object mention

Object mention – Lượng thảo luận đề cập đến chủ thể: là số lượng thảo luận đề cập trực tiếp đến các cụm từ về thương hiệu/sản phẩm/chiến dịch. Chỉ số này giúp đánh giá chính xác hơn hiệu quả truyền tải thông điệp của thương hiệu đến khách hàng. Đặc biệt, đối với các chiến dịch sử dụng Influencer, có khá nhiều trường hợp bài đăng của influencer thu về nhiều bình luận nhưng nội dung chỉ xoay quanh influencer mà không liên quan đến chiến dịch hay thương hiệu. Các bài đăng tạo ra nhiều thảo luận trên mạng xã hội nhưng tỉ lệ thảo luận liên quan đến thương hiệu hay chiến dịch lại thấp thì hiệu ứng gợi nhớ thương hiệu cũng không cao. Cái khó của việc làm content cho kênh truyền thông mạng xã hội là làm thế nào để có thể giải được bài toán khó với nhiều yêu cầu cần phải được thỏa mãn: Phải nói điều người ta muốn nghe. Chuyển tải thông điệp của thương hiệu một cách khéo léo vừa đủ chất và lượng để người ta ghi nhớ nhưng không khó chịu. Tạo được sự cộng hưởng giữa sức mạnh nội dung và các yếu t

Sentiment score

Sentiment score – Chỉ số cảm xúc: là kết quả phân tích chỉ số cảm xúc của các thảo luận để xác định tương quan giữa các thảo luận Tích cực và Tiêu cực. Chỉ số cảm xúc = (Lượng thảo luận Tích cực – Lượng thảo luận Tiêu cực) / (Lượng thảo luận Tích cực + Lượng thảo luận Tiêu cực) Chỉ số cảm xúc có giá trị từ -1 đến 1, giá trị càng cao thể hiện mức độ được yêu thích càng cao. Không ít campaign diễn ra trên social media dù tạo ra sự ồn ào, thu hút được số lượng bài viết và thảo luận cao, tuy nhiên thảo luận lại đa phần theo hướng tiêu cực, vậy nếu chỉ lấy chỉ tiêu là Buzz volume hay Interaction để đánh giá hiểu quả của campaign sẽ không thỏa đáng. Vì trong những trường hợp này, Buzz volume càng lớn sẽ càng trở thành mối hiểm nguy đến sức khỏe thương hiệu trên mạng xã hội.

Facebook Domain Verification

Tính toàn vẹn của nội dung trên Facebook là vấn đề được quan tâm hàng đầu; và xác minh miền là một bước trong quá trình đảm bảo rằng chỉ các chủ sở hữu đã được xác minh mới có thể chỉnh sửa cách nội dung của họ xuất hiện trên Facebook. Nhiều ứng dụng đăng sử dụng tính năng chỉnh sửa liên kết để tùy chỉnh và tạo nội dung hấp dẫn cho cộng đồng Facebook. Đây là chức năng quan trọng giúp bảo vệ tính toàn vẹn cho nội dung của nhà phát hành. Hiện tại, chúng tôi nỗ lực duy trì tính năng này bằng cách cho phép chủ sở hữu liên kết đã được xác minh ghi đè siêu dữ liệu liên kết khi tạo bài viết có liên kết trên trang. Facebook Domain Verification – Xác minh miền: là cách để bạn xác nhận quyền sở hữu miền của mình trong Trình quản lý doanh nghiệp. Quyền sở hữu này cho phép bạn kiểm soát các đặc quyền chỉnh sửa liên kết và nội dung khác để ngăn chặn việc lạm dụng miền đồng thời ngăn các phần tử xấu truyền bá thông tin sai lệch. Xác minh miền là cách tốt nhất để xử lý quyền sở hữu nếu: Bạn có nhiề

Reachable Users

Reachable Users – Người dùng có thể truy cập: là những người dùng đã tương tác với bot của bạn, nó độc lập với số người thích fanpage của bạn. Và có thể là những người không like fanpage của bạn.

Social Impressions

Social Impressions : Số lần quảng cáo của bạn được phân phối với thông tin xã hội. Ví dụ: nếu 3 người được phân phối một quảng cáo 2 lần và quảng cáo bao gồm thông tin về bạn bè thích trang của bạn, chúng tôi sẽ tính là 6 lần hiển thị xã hội.  

Social Clicks

Social Clicks : Số nhấp chuột quảng cáo của bạn nhận được khi quảng cáo được hiển thị với thông tin xã hội (ví dụ: Adam thích điều này).  

Social Reach

Social Reach : Số người được phân phối quảng cáo của bạn với thông tin xã hội. Ví dụ: nếu 3 người xem một quảng cáo 2 lần và quảng cáo cho biết có một người bạn thích trang của bạn, chúng tôi sẽ tính là 3 người xem xã hội.  

Event Responses

Event Responses : Phản hồi sự kiện được tính là số lần mọi người RSVP trong vòng 24 giờ kể từ khi xem quảng cáo của bạn hoặc trong vòng 28 ngày sau khi nhấp vào quảng cáo.

Page Engagement

Page Engagement : Tương tác với trang là tổng số hành động liên quan đến tương tác trên bài viết và trang của bạn trong cửa sổ thuộc tính mặc định của chúng tôi (1 ngày sau khi phân phối quảng cáo và 28 ngày sau khi nhấp vào quảng cáo của bạn). Hành động tương tác với trang bao gồm: thích bài viết, bình luận về bài viết, chia sẻ bài viết, yêu cầu ưu đãi, theo dõi câu hỏi, nhấp chuột vào trang web (chỉ dành cho các hành động đối với bài viết từ trang đó), xem ảnh, xem video, thích trang, check in, nhắc đến trang, xem tab, trả lời câu hỏi, theo dõi câu hỏi.

Page Like

Page Like : Số lượng thích trên Trang của bạn như là kết quả của quảng cáo. Tùy chọn này biểu thị số lượt thích xảy ra trong vòng 1 ngày kể từ khi ai đó xem quảng cáo của bạn hoặc 28 ngày sau khi nhấp vào quảng cáo của bạn.

Post Engagement

Post Engagement : Số hành động liên quan đến bài viết của bạn như là kết quả của quảng cáo của bạn. Tùy chọn này biểu thị số hành động xảy ra trong vòng 1 ngày kể từ khi quảng cáo của bạn được phân phối hoặc 28 ngày sau khi nhấp vào quảng cáo của bạn.

People Taking Action

People Taking Action : Số người duy nhất đã thực hiện hành động chẳng hạn như thích Trang của bạn hoặc cài đặt ứng dụng như là kết quả của quảng cáo của bạn. Ví dụ: nếu cùng một người thích và bình luận trên một bài viết, họ sẽ được tính là 1 người duy nhất. Hành động của mọi người được tính trong vòng 1 ngày kể từ khi quảng cáo của bạn được phân phối hoặc 28 ngày sau khi nhấp vào quảng cáo.

Actions

Actions : Số lượng hành động được thực hiện đối với quảng cáo, trang, ứng dụng hoặc sự kiện của bạn sau khi quảng cáo của bạn được phân phối cho ai đó, ngay cả khi họ không nhấp vào. Hành động bao gồm thích trang, cài đặt ứng dụng, chuyển đổi, phản hồi sự kiện và hành động khác. Ví dụ: 2 lượt thích trang và 2 bình luận sẽ được tính là 4 hành động.

Facebook pixel

Facebook pixel là công cụ phân tích cho phép bạn đánh giá hiệu quả của quảng cáo bằng cách tìm hiểu hành động mà mọi người thực hiện trên trang web của bạn. Bạn có thể sử dụng dữ liệu pixel để: Đảm bảo quảng cáo đang được hiển thị với đúng người Tạo đối tượng quảng cáo Mở khóa các công cụ quảng cáo bổ sung của Facebook Thiết lập Facebook pixel bằng cách đặt mã pixel trên tiêu đề trang web. Khi ai đó truy cập trang web của bạn và thực hiện hành động (như hoàn thành giao dịch mua), Facebook pixel sẽ được kích hoạt và báo cáo hành động này. Bằng cách này, bạn sẽ biết khi khách hàng thực hiện hành động và có thể tiếp cận lại khách hàng đó thông qua quảng cáo trên Facebook trong tương lai. LỢI ÍCH Bạn có thể sử dụng dữ liệu thu thập được từ việc theo dõi Facebook pixel theo một số cách để tinh chỉnh chiến lược quảng cáo trên Facebook. Với Facebook pixel, bạn có thể: Tiếp cận đúng người: Tìm kiếm khách hàng mới hoặc những người đã truy cập một trang cụ thể hoặc đã thực hiện hành động mong

Digital Opinion Leaders viết tắt DOL hoặc DOLs

Khi các ngành hàng kinh doanh sản phẩm chăm sóc sức khoẻ ngày càng nâng cao khả năng tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing), một kênh mang lại tương tác và sức ảnh hưởng cộng đồng từ những người nổi tiếng trong lĩnh vực đó: Digital Opinion Leaders viết tắt DOLs (tạm dịch Nhà lãnh đạo Ý kiến ​​Kỹ thuật số). Digital Opinion Leaders (viết tắt DOL hoặc DOLs) là những thành viên có ảnh hưởng trong cộng đồng trực tuyến mà những người khác tham gia để được tư vấn, tham khảo ý kiến ​​và thông tin. Ảnh hưởng của họ xuất phát từ tầm với/uy tín của họ trong một cộng đồng (bao nhiêu người theo họ), sự cộng hưởng của họ (bao nhiêu nội dung của họ được chia sẻ) và sự liên quan của họ (như thế nào liên quan đến nội dung của họ là một mục tiêu cụ thể). DOLs là một thuật ngữ mới trong lĩnh vực y tế, được sinh ra từ các phương tiện truyền thông xã hội và công nghệ không tồn tại cho đến vài năm trước đây. Đặc điểm phân biệt của họ là sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để tạo ra hoặc khuếch đại th

Social Bookmarking

Social Bookmarking là việc đánh dấu (lưu lại) hoặc chia sẻ những trang web lên mạng xã hội nhằm mục đích riêng. Hầu như các mạng xã hội đều có chức năng giúp bạn bookmark (lưu trữ nội dung) như thế này. Tác dụng của việc bookmark trang web thì tùy vào mục đích sử dụng của từng người. Đối với một người không kinh doanh thì việc bookmark này có tác dụng lưu trữ lại nội dung trang web, hoặc chia sẻ nội dung hay lên mạng xã hội cho người khác có thể nhìn thấy. Còn đối với những người kinh doanh, buôn bán hàng hóa, dịch vụ,…thì ngoài những lợi ích trên, Social Bookmarking có thể giúp tăng lượt truy cập cho blog , đẩy thứ hạng từ khóa cho website, tìm kiếm khách hàng, nâng cao thương hiệu,….

Social Media Optimization viết tắt SMO

Social Media Optimization (viết tắt SMO) là những thủ thuật để bạn tương tác với cộng đồng thông quan mạng xã hội, từ đó tiếp cận và hướng người dùng đến với sản phẩm của bạn. Hoặc khi bạn ứng dụng mạng xã hội như một công cụ để hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng của mình về sản phẩm, dịch vụ mà công ty bạn cung cấp. Social Media Optimization (viết tắt SMO) – Tối ưu hoá phương tiện truyền thông xã hội: là việc sử dụng một số cửa hàng và cộng đồng để quảng bá công chúng nhằm nâng cao nhận thức về thương hiệu, sự kiện của sản phẩm, dịch vụ. Các loại phương tiện truyền thông xã hội bao gồm nguồn cấp dữ liệu RSS, tin tức xã hội và các trang đánh dấu, cũng như các trang web mạng xã hội, chẳng hạn như Facebook, Twitter, các trang web chia sẻ video và trang web viết blog. SMO tương tự như tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, trong đó mục tiêu là tạo lưu lượng truy cập web và trang web và tăng nhận thức cho một trang web. Nói chung, tối ưu hoá phương tiện truyền thông xã hội đề cập đến việc tối ưu hóa