Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn PPC

Impression Share viết tắt IS

Impression Share (IS):  Phần trăm số lần quảng cáo Website của bạn thực sự hiển thị trong tổng số lần quảng cáo Website có thể hiển thị. Nó là số liệu trong Google Adwords , giống như Share Of Voice , đại diện cho phần trăm số lần quảng cáo Website được hiển thị so với tổng số lần mà quảng cáo của bạn có thể hiện thị dựa trên từ khóa và những thiết lập cho chiến dịch quảng cáo Website.

Top ad

Top ad – Quảng cáo hàng đầu là quảng cáo mà xuất hiện trên kết quả tìm kiếm organic (kết quả tìm kiếm không trả phí). Lưu ý: Quảng cáo của bạn sẽ có khả năng hiển thị như là cả một quảng cáo bên và một quảng cáo hàng đầu. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc tối ưu quảng cáo các bạn ạ.

Side ad

Side ad – Quảng cáo bên là các quảng cáo hiển thị trên phía bên tay phải của trang kết quả công cụ tìm kiếm ( SERP ).

Display URL

Display URL – URL hiển thị là những gì thể hiện trong quảng cáo của bạn. Bạn có thể giữ này đơn giản và dễ nhìn để tăng sự công nhận thương hiệu, niềm tin của khách hàng, và chuyển đổi.

Destination URL

Destination URL – URL đích là trang đích quảng cáo của bạn đang hướng đến khi được nhấp vào. Trang web đích của bạn có thể là một trang cụ thể. Bạn có thể thay đổi nó cho các quảng cáo khác nhau trong các nhóm quảng cáo. Khách hàng của bạn không nhìn thấy nó trong các quảng cáo.

Billing Threshold

Billing Threshold – Ngưỡng thanh toán chỉ áp dụng cho các khoản thanh toán tự động, nơi mà chúng tôi tính phí cho bạn cho chi phí quảng cáo sau 30 ngày, hoặc bất cứ khi nào tài khoản của bạn đạt đến ngưỡng thanh toán của bạn. Ngưỡng thanh toán được lên mỗi khi chi tiêu tài khoản của bạn đạt đến ngưỡng đó trước 30 ngày đã kết thúc. Để xem những gì ngưỡng thanh toán hiện tại của bạn, hãy nhấp vào biểu tượng bánh răng và chọn Thanh toán, sau đó nhìn vào “Làm thế nào mà bạn phải trả” phần. Số tiền thanh toán có thể hơi cao hơn ngưỡng nếu tài khoản tích luỹ chi phí rất nhanh chóng.Bạn có thể sạc nhiều lần trong một tháng nếu tài khoản của bạn đạt đến ngưỡng thanh toán nhiều lần trong thời gian đó. Nếu bạn muốn được tính tiền ít thường xuyên, bạn có thể thực hiện thanh toán thủ công bao gồm và vượt quá số tiền ngưỡng của. Bạn sẽ không thể được gửi qua email hoặc thông báo khi ngưỡng thanh toán của bạn tăng lên, nhưng bạn luôn có thể tìm thấy ngưỡng hiện tại của bạn bằng cách vào các trang t

Daily budget

Daily budget – Ngân sách hằng ngày là những gì bạn sẵn sàng chi tiêu mỗi ngày cho mỗi quảng cáo. Chi phí hàng ngày của bạn được dựa trên mức trung bình hàng ngày mỗi tháng, vì vậy đừng lo lắng nếu bạn thay đổi từ ngày này sang ngày khác. Daily Budget trên Facebook : Ngân sách hàng ngày là số tiền bạn cho biết bạn sẵn sàng chi tiêu cho một nhóm quảng cáo cụ thể mỗi ngày. Facebook sẽ không bao giờ tính phí bạn nhiều hơn ngân sách hàng ngày của bạn vào một ngày đã nêu.

Bid Strategy

Bid Strategy – Chiến lược giá thầu: Chiến lược giá thầu của bạn về cơ bản là cách bạn thiết lập loại giá thầu của mình để trả cho việc người xem tương tác với quảng cáo của bạn.

Optimization

Optimization – Tối ưu quảng cáo : Tối ưu hóa trong Google AdWords cũng như tối ưu các mảng quảng cáo khác trong marketing. Có nghĩa là làm cho những thay đổi trong quảng cáo của bạn giúp bạn có được kết quả cao hơn cho các mục tiêu của bạn. Chạy adwords thì dễ, nhưng đây mới là bước khó đó các bạn. Nó bao gồm tối ưu đường dẫn, từ khóa, nội dung quảng cáo…và ngay cả trang đích để nâng tỷ lệ chuyển đổi từ quảng cáo sang đơn hàng, dịch vụ.

Ad extensions

Ad extensions – Tiện ích mở rộng quảng cáo là thông tin thêm về doanh nghiệp của bạn, như địa chỉ, số điện thoại, và thậm chí cả phiếu giảm giá hoặc các trang web bổ sung. Chúng ở phía dưới phần giới thiệu quảng cáo của bạn.

Ad Rank

Ad Rank – Thứ hạng quảng cáo:  xếp hạng quảng cáo của bạn là giá trị được sử dụng để xác định nơi quảng cáo của bạn hiển thị trên một trang. Nó dựa trên điểm Chất lượng và số tiền giá thầu của bạn.

Quality Score

Quality Score – Điểm chất lượng – điểm chất lượng được đo từ Google dựa trên sự liên quan của các tiêu đề quảng cáo, mô tả, từ khóa và URL đích để khách hàng tiềm năng nhìn thấy quảng cáo của bạn. Điểm Chất lượng cao hơn có thể giúp bạn có được vị trí quảng cáo tốt hơn và chi phí thấp hơn.

Campaign Type

Campaign Type – Loại chiến dịch – loại chiến dịch để hiển thị quảng cáo của bạn. Bao gồm: “Search Network only” (chỉ hiển thị quảng cáo trên kết quả tìm kiếm của Google , Google mua sắm, Google Maps, Google Images và Google Groups, trang web tìm kiếm hợp tác với Google (đối tác tìm kiếm) như AOL) “Display Network only” (chỉ hiển thị quảng cáo trên các trang web của google như: Youtube, Blogger, Gmail và hàng ngàn trang web của Google trên internet. Chúng còn được gọi là AdSense) “Search Network with Display Select” (kết hợp của cả 2 loại trên) Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn loại chiến dịch “Shopping” và quảng cáo Video trên tài khoản adwords của mình.

Ad groups

Ad groups – Nhóm quảng cáo là tập hợp các từ khóa, quảng cáo và giá thầu của bạn. Mỗi 1 chiến dịch sẽ tạo ra các nhóm quảng cáo khác nhau . Nên tạo nhiều nhóm quảng cáo khách nhau cho mỗi sản phẩm dịch vụ để tối ưu cho từ khóa đó. Ví dụ, nếu bạn đang chạy một chiến dịch quảng cáo bán giày, bạn có thể thiết lập các nhóm quảng cáo nhắm mục tiêu cho bán hàng trực tuyến, giày của phụ nữ và giày của nam giới. Có thể có nhiều quảng cáo trong mỗi nhóm quảng cáo.

Dynamic keyword insertion viết tắt DKI

Dynamic keyword insertion (viết tắt DKI) là một tính năng được cung cấp bởi Google cho phép bạn tùy chỉnh một truy vấn tìm kiếm quảng cáo của người tìm kiếm. Dynamic keyword insertion là một tính năng tiên tiến giúp bạn cho người sử dụng những từ khóa ( keywords ) quảng cáo phù hợp hơn khi sử dụng một quảng cáo chung chung duy nhất cho nhiều từ khóa.  AdWords sẽ chèn các từ khóa riêng vào văn bản quảng cáo để người dùng xem một quảng cáo riêng biệt cho từ khóa tìm kiếm của họ, nếu từ khóa của họ tạo nên một trong những từ khoá của nhóm quảng cáo của bạn.

Google Adwords

Google sẽ tính phí theo số lần click chuột vào quảng cáo google adwords ( CPC ). Nghĩa là với mỗi click chuột vào quảng cáo của bạn, google sẽ thu một khoản phí nhất định. Dựa theo các hiển thị hay số lần quảng cáo google adwords của bạn được hiển thị ( CPM ) google sẽ dựa vào đó để tính phí.

Negative Match

Thuật ngữ Negative Match là để ám chỉ phương thức lựa chọn trong quá trình quảng cáo Google AdWord , đó là kết hợp phủ định từ khoá. Khi kết hợp lựa chọn này thì kết quả hiển thị của bạn sẽ không xuất hiện bất kỳ tìm kiếm nào chứa cụm từ đó. Với Negative Match , bạn có thể loại bỏ những cụm từ tìm kiếm mà bạn không muốn quảng cáo Adwords của mình hiển thị.