Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tracking & Reporting

Cost per sales

Cost per sales (hay Pay per sales): chi phí trên 01 đơn hàng hay đơn vị sản phẩm bán ra được đo lường từ kênh quảng cáo mang lại. VD: chạy Google Adword chi phí 10,000,000 VNĐ bán được 100 sản phẩm/đơn hàng => chi phí để bán được một sản phẩm/đơn hàng là 100,000 VNĐ. Từ chi phí Cost per sales này tính ra tiếp ROI và CIR của kênh hoặc campaign marketing.

Media Attribution

Media Attribution được đề cập đến như một hệ thống giúp các marketer nhìn bức tranh tổng thể của chiến dịch theo chuỗi hành vi của khách hàng từ khi biết đến thương hiệu đến khi mua hàng: rằng để đến được bước mua hàng đó có sự tham gia của nhiều kênh quảng cáo và chúng có tác động qua lại lẫn nhau, ảnh hưởng lên nhau. Điều này hoàn toàn trái ngược với các báo cáo đã lỗi thời hiện nay khi chỉ đưa ra con số click hoặc impression cuối cùng tạo ra đơn hàng đó. Điều đó là không đúng, không đủ và dễ dẫn đến việc sai lầm trong tối ưu hóa chiến dịch. Một vài Brand lớn về Ecommerce ở Việt Nam đã áp dụng hệ thống này: Lazada, Zalora…

CLICKY - real-time website analytics

Một trong các sản phẩm tấn công vào điểm yếu của Google Analytics là Realtime. GA sẽ mất 1-2 ngày để data update. Với những website thương mại điện tử thì đó là một điểm yếu có thể dẫn đến thảm họa. Hãy tưởng tượng vào ngày bạn chạy chương trình promotion, sau 1 ngày mới biết sản phẩm nào được yêu thích, sản phẩm nào được bấm vào nhiều và mua ra sao. Với realtime, bạn sẽ có thông tin ngay lập tức. Với các website lớn, thu hút 10-20k session cho campaign diễn ra trong vài giờ luôn có nhu cầu muốn đo đếm sản phẩm, banner có CTR bao nhiêu trên trang chủ, conversion cho từng vị trí bao nhiêu để thay đổi và cải thiện hiệu quả. Bạn muốn kết quả đó trong vài giờ để điều chỉnh ngay. Với GA gần như là không thể. Website:  http://clicky.com/ 

Tableau

Tableau (NYSE: DATA) giải pháp phân tích số liệu hàng đầu thế giới, luôn luôn đứng vị trí số 1 trong những năm do Gartner đánh giá trong những năm gần đây. Tableau được Christian Chabot thành lập tháng 1/2003 với ý chí “ Making data easy to see and understand is one of the great opportunities of our time “. Mục tiêu của Tableau rất đơn giản: “help people see and understand their data” – và Tableau đã phát triển giá trị cốt lõi của mình dựa trên: 1- Trực quan (Visual) và Phân tích (Analytics) Đây là 2 tính năng trọng tâm của Tableau, rất dễ dàng các nhà quản trị có thể Visual các dữ liệu của mình, thay thế các con số trên báo cáo khô khan thành các biểu đồ giúp cho nhà quản trị dễ dàng nắm chiều hướng của các hoạt động của doanh nghiệp mình, nhất là đối với doanh thu, chi phí,..Chỉ với các thao tác kéo thả, bạn có thể xây dựng được các visual, phân tích và tổng hợp chúng thành các dashboard. Tableau kết nối đồng thời với nhiều dữ liệu khác nhau, tạo nên một trung tâm phân tích số liệu

Multi-Channel Funnels

Trong Google Analytics , chuyển đổi và Giao dịch thương mại điện tử được ghi lại cho chiến dịch, tìm kiếm hoặc quảng cáo cuối cùng được giới thiệu cho người dùng khi người này chuyển đổi. Nhưng giới thiệu, tìm kiếm và quảng cáo của trang web trước đóng vai trò gì trong chuyển đổi đó? Khoảng thời gian từ sở thích ban đầu của người dùng đến hành động mua hàng kéo dài bao lâu? Báo cáo Kênh đa kênh trả lời những câu hỏi này và những câu hỏi khác bằng cách cho biết các kênh tiếp thị của bạn (nghĩa là các nguồn lưu lượng truy cập tới trang web của bạn) làm việc cùng với nhau như thế nào để tạo bán hàng và chuyển đổi. Multi-Channel Funnels – Báo cáo Kênh đa kênh được tạo từ đường dẫn chuyển đổi, kết quả của tương tác (nghĩa là nhấp chuột/giới thiệu từ các kênh) dẫn đến mỗi chuyển đổi và giao dịch. Theo mặc định, chỉ tương tác trong 30 ngày qua được bao gồm trong đường dẫn chuyển đổi, nhưng bạn có thể điều chỉnh khoảng thời gian này từ 1-90 ngày bằng cách sử dụng công cụ chọn Cửa sổ xem lại ở

Google Doubleclick

Google Doubleclick là nền tảng quảng cáo cao cấp của Google cho phép người dùng kết hợp các mạng quảng cáo phù hợp với nhau đồng thời hỗ trợ bán quảng cáo trực tiếp. Hiện có hai loại hình Doubleclick là Doubleclick for Publishers viết tắt là DFP dành cho Publishers và Doubleclick Ad Exchange viết tắt là AdX dành cho doanh nghiệp. Điểm khác biệt Google Doubleclick: Cùng với Doubleclick hiện Google đang có Adsense, tại thị trường Việt Nam đa phần người dùng nhất là cộng đồng MMO đã quá quen thuộc với Adsense và họ gọi Google Adsense. Tới đây bạn đọc đã phần nào hình dung ra Google Doubleclick rồi phải không nào. Doubleclick là phiên bản cao cấp của Adsense. Vào thời điểm mới phát triển (2008) Google chỉ cung cấp dịch vụ Doubleclick cho các doanh nghiệp mà thôi khi đó Doubleclick có tên đầy đủ là Doubleclick Ad Exchange. Hiện đã có thêm Doubleclick for Publishers (DFP) dành cho các nhà phát triển web đặt quảng cáo của Google hiển thị trên website của mình. Đối với thị trường Việt, Googl

BigQuery

BigQuery là một công cụ của Google Developers cho phép bạn chạy truy vấn siêu nhanh của các tập dữ liệu lớn. Bạn có thể xuất dữ liệu phiên và lần truy cập từ tài khoản Google Analytic s 360 sang BigQuery, sau đó sử dụng cú pháp giống SQL để truy vấn tất cả dữ liệu Analytics của bạn. Khi bạn xuất dữ liệu sang BigQuery, bạn sở hữu dữ liệu đó và bạn có thể sử dụng ACL BigQuery để quản lý quyền trên các dự án và tập dữ liệu. Link tham khảo : https://support.google.com/analytics/answer/3437618?hl=vi  Hướng dẫn cài đặt : https://support.google.com/analytics/answer/3416092

IBM Universal Behavior Exchange viết tắt UBX

IBM Universal Behavior Exchange (viết tắt UBX) cho phép các nhà tiếp thị dễ dàng kết nối dữ liệu khách hàng qua các giải pháp tiếp thị của họ, cung cấp cái nhìn sâu sắc giúp thúc đẩy tương tác tốt hơn. IBM Universal Behavior Exchange được cung cấp miễn phí như là một phần của IBM Marketing Cloud, tạo ra sức mạnh cho việc cung cấp những trải nghiệm đặc biệt cho người dùng trong suốt hành trình mua hàng. Cho dù là khách hàng của IBM Marketing Cloud hiện tại, hoặc đang xem xét triển khai IBM Marketing Cloud, hãy đăng ký ngay để xem UBX có thể giúp bạn kiểm soát dữ liệu khách hàng của bạn như thế nào, phản hồi lại các hành vi của khách hàng trong những khoảnh khắc quan trọng và cải thiện kết quả tiếp thị của bạn với việc cá nhân hóa tốt hơn. Nguyên bản: “IBM Universal Behavior Exchange (UBX) allows marketers to easily connect customer data across their marketing solutions, delivering the insight that drives better engagement. IBM Universal Behavior Exchange is available for free as part o

Customer Retention Rate

Customer Retention Rate – Tỉ lệ duy trì khách hàng: có thể thật khó để đo lường nếu chu kì mua của khách hàng là dài hoặc doanh nghiệp của bạn bán một loại mặt hàng đặc biệt : Chỉ bán 1 lần duy nhất. Tuy nhiên hầu hết các dịch vụ, các nền tảng thương mại điện tử, và hầu hết các doanh nghiệp khác đều có thể đo lường được tỉ lệ này bằng cách tính toán phần trăm khách hàng quay lại mua hàng/sử dụng dịch vụ của bạn. Nếu tỉ lệ này thấp, đó có thể là 1 dấu hiệu cho thấy sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn kém trong mắt khách hàng hoặc chăm sóc sau khi bán hàng là chưa tốt . Tỉ lệ duy trì khách hàng cũng là một yếu tố để tính toán giá trị trung bình của một khách hàng.

Customer Value

Customer Value – Giá trị khách hàng: là một số liệu khó để tính toán . Nó không nói cho bạn biết về tình trạng bán hàng hoặc marketing mà nó sẽ giúp bạn xác định tổng lợi nhuận thu về từ việc đầu tư .Nó cũng hữu ích trong việc thiết lập các mục tiêu hàng năm của công ty bạn . Để xác định được giá trị khách hàng trung bình , bạn phải tính tất cả doanh số mà mỗi khách hàng trung bình sẽ bắt đầu mua dựa trên các mối các quan hệ của bạn. Lúc mới bắt đầu , việc tính toán này gần như là không thể , nhưng bạn có thể tạo ra một ước tính hợp lý dựa trên số lượng giao dịch mà bạn mong đợi từ mỗi khách hàng / năm

Cost Per Lead viết tắt CPL

Cost Per Lead viết tắt CPL : là một dạng định giá cho quảng cáo online hoặc cũng là một dạng KPIs về campaign , nhà quảng cáo trả tiền cho mỗi một hành động đặc biệt mà khách hàng thực hiện nhằm một mục đích có lợi cho nhà quảng cáo. (hành động đặc biệt ở đây là điền vào mẫu thông tin để cung cấp cho thương hiệu số đt, email, họ tên, địa chỉ…) Leads (Khách hàng tiềm năng/Khách hàng đầu mối): Là những khách hàng ghé thăm website, blog của bạn và để lại một ít thông tin (họ tên, địa chỉ email số điện thoại…) để bạn có thể liên lạc lại nhằm mục đích quảng bá sản phẩm, dịch vụ mà không mua bán một sản phẩm cụ thể nào. CPL sẽ phụ thuộc vào loại chiến dịch mà bạn dùng ( Adwords, Facebook, v.vv), do đó đây là một số liệu cụ thể hơn là tổng quan . Để tính toán được CPL , hãy nhìn vào chi phí trung bình hàng tháng của chiến dịch được lựa chọn và so sánh nó với tổng số Leads sinh ra từ kênh cụ thể đó trong cùng 1 thời gian. Ví dụ : Nếu bạn sử dụng 500$ trong 1 chiến dịch quảng cáo PPC ( Pay pe

In-App Purchases

In-App Purchases: thực chất là một tính năng được tích hợp trên những ứng dụng, game trên các nền tảng di động hoặc máy tính, giúp người dùng có thể dùng tiền trong ATM hoặc thẻ tín dụng để mua những tính năng hoặc vật phẩm bổ sung trong game đang chơi. Tính năng này thực sự hữu ích nếu như bạn khai thác đúng cách và bỏ tiền ra mua những tính năng cần thiết để phục vụ mục đích của mình. Tuy nhiên đôi lúc, đây chính là tác nhân khiến bạn mất tiền oan, đặc biệt là khi giao thiết bị cho con cái sử dụng mà không tắt tính năng này đi. Nguyên bản từ Apple: The number of first-time purchases of an In-App Purchase on a device using iOS 8 or later. Restored In-App Purchases, whether on the same or on a different device, are not counted.

Installations

Installations : là tổng số lần ứng dụng của bạn được cài đặt từ Apple Store trên thiết bị iOS chạy 8.0 trở lên. Ứng dụng được cài đặt lại trên cùng 01 thiết bị, ứng dụng được cài đặt trên nhiều thiết bị với cùng 01 tài khoản Apple ID, bao gồm luôn chia sẻ từ người thân. Trường hợp ứng dụng cập nhật mới không được tính. Nguyên bản từ Apple : The total number of times your app has been installed on an iOS device with iOS 8 or later. Redownloads on the same device, downloads to multiple devices sharing the same Apple ID, and Family Sharing installations are included. App updates aren’t counted. Totals are based on app users who agree to share their data with you.

App Units

App Units : được Apple định nghĩa là số lần tải ứng dụng lần đầu tiên trên chợ ứng dụng Apple Store tính theo tài khoản Apple ID, được tính từ thiết bị chạy iOS 8.0 trở lên. Ứng dụng đó được cập nhật / xoá cài lại /  cài thiết bị mới trên cùng 01 tài khoản ID thì Apple không tính số lượt cài đặt phát sinh này.  Nguyên bản từ Apple: The number of first-time app purchases made on the App Store using iOS 8 or later. App updates, downloads from the same Apple ID onto other devices, and redownloads to the same device are not counted. Family Sharing downloads are included for free apps, but not for paid apps.

Lifetime value viết tắt LTV

Lifetime value (viết tắt LTV) : là công cụ đo lường doanh thu cơ bản, đánh giá giá trị của mỗi ứng dụng cũng như của mỗi người dùng trong suốt vòng đời của ứng dụng đó, có thể được tính theo đơn vị tiền tệ hay thời gian, social sharing hay article. Ví dụ, một người dùng mang lại mức doanh thu là 0,10USD/tháng trong vòng 1 năm thì ước tính trong một năm LTV dự đoán cho người dùng đó là khoảng 1,2USD/năm. Trong Google Analytics: Giá trị lâu dài : Đo lường giá trị lâu dài (LTV) cho những người dùng có được thông qua các kênh khác nhau. Báo cáo Giá trị lâu dài cho bạn biết những người dùng khác nhau có giá trị như thế nào đối với doanh nghiệp của bạn dựa trên hiệu suất lâu dài qua nhiều phiên. Ví dụ: bạn có thể thấy giá trị lâu dài cho những người dùng bạn có được qua email hoặc tìm kiếm có trả tiền. Với thông tin đó trong tay, bạn có thể xác định phân bổ tài nguyên tiếp thị có thể sinh lợi cho việc chuyển đổi của những người dùng đó. Bạn cũng có thể so sánh giá trị lâu dài của những người

Liquidation

Liquidation : Nghiệm thu, thanh lý kết thúc dự án hoặc giai đoạn của dự án theo hợp đồng (so sánh giữa planning KPIs và planning cost với actual KPIs, actual cost)

Conversion Rate Optimization viết tắt CRO

Conversion Rate Optimization (viết tắt CRO) gọi là “tối ưu hóa tỉ lệ chuyển đổi“ nhằm mục đích tăng tỷ lệ khách truy cập vào một trang web nhất định mà chuyển đổi thành khách hàng hoặc hướng người dùng thực hiện những hành động nhất định trên website . CRO là 01 quá trình tracking và phân tích đánh giá trên lịch sử báo cáo của các kênh marketing & sales báo cáo trước đó, từ đó mới phân đoạn và tối ưu tại từng bước trong quá trình mua hàng của khách hàng từ lúc: thấy quảng cáo, vào website, hành động liên hệ, đơn hàng được chốt, và Chăm sóc khách hàng sau đó. Mỗi phân đoạn sẽ được tracking liên tục và tối ưu để tăng tỷ lệ chuyển đổi này lên (sau khi tìm ra nguyên nhân cản trở).

Sessions

Sessions – Phiên truy cập là một chỉ số quan trọng trong Google Analytics . Nó được đánh giá là một trong những chỉ số nền tảng của Google Analytics, đóng một vai trò quan trọng trong việc tính toán các chỉ số quan trọng khác trong Analytics như Thời gian trung bình phiên, Số trang/ Phiên, … Vì vậy, việc nắm được chính xác khái niệm và cách tính toán của Sessions – Phiên truy cập là điều hết sức quan trọng đối với các nhà quản trị website cũng như các nhà đầu tư SEO Một khách truy cập trang có thể có nhiều các Sessions trong vòng cùng một ngày, hoặc nhiều ngày khác nhau. Google Analytics sử dụng 2 cách để xác định khi nào một session kết thúc. Thời gian truy cập vượt quá mốc giới hạn, bao gồm 2 mốc: 30 phút sau lần tương tác cuối cùng của người dùng trên trang 12h đêm (hay 0h sáng) Thông tin của chiến dịch trực tuyến ( campaign ) bị thay đổi Ngoài ra, Session còn bị chấm dứt khi người dùng: Đóng trình duyệt web Truy cập sang một tên miền khác (và không quay lại trang trong vòng 30 ph

Daily budget

Daily budget – Ngân sách hằng ngày là những gì bạn sẵn sàng chi tiêu mỗi ngày cho mỗi quảng cáo. Chi phí hàng ngày của bạn được dựa trên mức trung bình hàng ngày mỗi tháng, vì vậy đừng lo lắng nếu bạn thay đổi từ ngày này sang ngày khác. Daily Budget trên Facebook : Ngân sách hàng ngày là số tiền bạn cho biết bạn sẵn sàng chi tiêu cho một nhóm quảng cáo cụ thể mỗi ngày. Facebook sẽ không bao giờ tính phí bạn nhiều hơn ngân sách hàng ngày của bạn vào một ngày đã nêu.

Call To Action viết tắt CTA

Call To Action (viết tắt CTA) – Kêu gọi hành động: Các cụm từ hoặc các nút để khuyến khích người sử dụng để có một hành động nhất định nào đó. Ví dụ việc kêu gọi mọi người nhấp chuột vào một liên kết hoặc khuyến khích họ mua hàng. Làm nổi bật Action (To/Màu sắc chuẩn/ Hình dạng/ Font chữ/ Trang trí/ Vị trí) Làm hấp dẫn Action (Gia tăng value/ So sánh value/ Thời gian timing thúc giục/ Dấu hiệu khan hiếm) Làm rõ nghĩa Action (Chữ trong nút , Hình ảnh và text xung quanh/ Nghĩa của text) Call-to-Action trong email marketing : Là phần thông điệp bạn đưa ra trong email để hướng người đọc đến các hành động cụ thể như: nhấn vào nút “Mua hàng”, “Đăng kí”, click vào một đường link … Link tài liệu tham khảo của 01 đơn vị nổi tiếng  SEO k30 – CTA-Tuan Ha