Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tracking & Reporting

Conversion (áp dụng Online)

Conversion (Online)  hay còn gọi là chuyển đổi trực tuyến. chỉ một hoạt động trực tuyến do một khách truy cập trang web thực hiện giúp hoàn thành mục tiêu dự tính của chủ trang. Ví dụ như mua hàng trực tuyến, tải về, hoặc xem nhiều trang của một website.

Conversion (áp dụng Offline)

Conversion (Offline)   hay còn gọi là chuyển đổi ngoại tuyến. chỉ một hoạt động ngoại tuyến do một khách truy cập trang web thực hiện giúp hoàn thành mục tiêu dự tính của chủ trang. Ví dụ như hoạt động mua hàng qua điện thoại hoặc tại các địa điểm thực.

Hits

Hits – Số lượt truy cập: Tổng số lần trang web của bạn được truy cập. Một hit là một độc giả ghé vào thăm trang web của bạn.

Income Report

Income Report – Báo cáo thu nhập: Một trang web thu nhập và chi phí hàng tháng thường được biên soạn trong một định dạng báo cáo công khai theo dõi tiến độ và tăng trưởng.

Monetize

Monetize – Kiếm tiền: Giới thiệu các tính năng cho trang web đó cho phép trang web đó có thể kiếm tiền. Đây có thể là trong các hình thức quảng cáo banner, tiếp thị liên kết hoặc tung ra một sản phẩm / dịch vụ.

Payment Threshold

Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…

Url Builder

Url Builder giúp bạn thêm thông số vào URL bạn sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo tùy chỉnh qua email hoặc dựa trên web. Một chiến dịch tùy chỉnh là bất kỳ chiến dịch quảng cáo nào không sử dụng tính năng tự động gắn thẻ AdWords . Khi người dùng nhấp vào một trong các liên kết tùy chỉnh, các thông số duy nhất được gửi đến tài khoản Google Analytics của bạn, vì vậy bạn có thể xác định các URL có hiệu quả nhất trong việc thu hút người dùng vào nội dung của bạn. Link tham khảo thêm:  https://support.google.com/analytics/answer/1033867?hl=vi   Link tạo URL:  https://ga-dev-tools.appspot.com/campaign-url-builder/  

Google Tag Manager

Google Tag Manager là hệ thống quản lý thẻ cho phép bạn dễ dàng và nhanh chóng cập nhật thẻ và đoạn mã trên trang web hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động của mình, chẳng hạn như các thẻ và đoạn mã dùng cho phân tích lưu lượng truy cập và tối ưu hóa tiếp thị. Bạn có thể thêm và cập nhật AdWords , Google Analytics , Firebase Analytics, Floodlight và thẻ của bên thứ 3 hoặc thẻ tùy chỉnh từ giao diện người dùng của Trình quản lý thẻ thay vì chỉnh sửa mã trang web. Việc này sẽ giảm lỗi và giúp bạn không phải nhờ đến nhà phát triển khi định cấu hình thẻ.

Time on Site

Time on Site : Dữ liệu Chrome và Google Analytics có thể giúp Google xác định thời gian trung bình người dùng của bạn trên trang web. Nếu mọi người dành rất nhiều thời gian trên trang web của bạn, thì đó cũng là một yếu tố khẳng định chất lượng.

Repeat Traffic

Repeat Traffic – Truy cập lặp lại: Google cũng có thể biết được có hay không người dùng quay trở lại một trang hoặc trang web sau khi khách vào xem. Các trang web với truy cập lặp lại có thể được tăng xếp hạng của Google.

Exit page

Exit page là một thuật ngữ ám chỉ việc người dùng truy cập website và là trang cuối cùng của website khi mà người dùng đã xem trong một lượt truy cập và thoát. Trong nhiều trường hợp Exit page cũng đồng thời là Entry page luôn, ví dụ như việc người dùng truy cập website của bạn thông qua việc nó xuất hiện trên bảng xếp hạng tìm kiếm và tìm được thông tin cần thiết ngay từ click đầu tiên và họ thoát ra ngay sau đó. Thông thường thì nếu như tỷ lệ này càng cao thì sẽ không có lợi cho việc tăng thứ hạng của website trên bảng kết quả tìm kiếm, bởi vì khi đó tỷ lệ bounce rate sẽ rất cao và bộ máy tìm kiếm không đánh giá cao điều này.

Direct traffic

Direct traffic là lưu lượng khách truy cập một trang web bằng cách gõ trực tiếp địa chỉ domain  vào trình duyệt hoặc nhấp vào một đường liên kết ( URL ) đã đánh dấu (bookmarked link). Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu cho phép bạn biết những trang mà khách hàng thường xuyên truy cập thông qua đó bạn có thể tối ưu các trang nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Cookies

Cookies là các tập tin được tạo bởi website bạn đã truy cập để lưu trữ thông tin duyệt web. Cookies được sử dụng để duy trì thông tin trạng thái khi bạn vào các trang (pages) khác nhau trên một website hoặc ghé thăm lại website này tại một thời điểm khác.

Conversion tracking

Thuật ngữ Conversion tracking ám chỉ quá trình giám sát và đo lường tỷ lệ chuyển đổi khách hàng. Quá trình này dựa trên lượng truy cập website của khách hàng và việc họ đi theo các phân đoạn chuyển đổi cho đến khi thực hiện xong mục tiêu của chủ website. Thuật ngữ này còn là một công cụ miễn phí trong Google AdWords nó có thể có thể hiển thị cho bạn biết được những thay đổi sau khi khách hàng click vào quảng cáo của bạn trên website. Trong quá trình sử dụng quảng cáo Adword bạn hoàn toàn có thể sử dụng công cụ này để tiện cho quá trình Conversion tracking.

Conversion path

Conversion path hay còn gọi là lộ trình chuyển đổi. Thuật ngữ chỉ các trang khách truy cập đã xem qua từ khi đăng nhập vào một trang web đến khi hoàn tất chuyển đổi. Trong Conversion path bạn có thể phân đoạn chuyển đổi cho phép bạn cô lập và phân tích bộ cụ thể của quá trình chuyển đổi của bạn. Thông qua nó bạn có thể đánh giá được một cách chính xác hơn tường phân đoạn của mình nó có những điểm mạnh, yếu nào để có thể khắc phục tối ưu sao cho quá trình chuyển đổi đạt được hiệu quả cao nhất.

Conversion funnel

Conversion funnel là một thuật ngữ kỹ thuật được sử dụng trong thương mại điện tử, dùng để mô tả theo dõi người tiêu dùng thông qua một trong những kênh quảng cáo nào đó trên Internet hoặc hệ thống tìm kiếm, dựa trên công tác điều hướng và chăm sóc khách hàng của một trang web thương mại điện tử để chuyển đổi người truy cập đó trở thành khách hàng sử dụng dịch vụ, người mua hàng của mình. Conversion funnel là quy trình chuyển đổi hình phễu. Thuật ngữ dùng để chỉ lộ trình đi đến tỉ lệ chuyển đổi mong muốn do một nhà tiếp thị hoặc chủ trang web vạch ra. Mô chuyển đổi hình phễu nói chung là một quy trình tuyến tính, từng bước đưa một người truy cập trang thành người dử dụng sản phẩm, dịch vụ. Nó được khái quát như một hình phễu vì một số người dùng sẽ rời khỏi lộ trình này, chỉ còn lại ít người dùng hơn vào giai đoạn cuối so với ban đầu, nhóm đó sẽ “đi xuống đáy phễu” đến giai đoạn hoàn tất một giao dịch.

Client-side tracking

Client-side tracking là một kỹ thuật phân tích web bằng cách chèn các đoạn mã ngắn hoặc hình ảnh vào các trang web để giám sát hoạt động của người dùng thông qua máy chủ bên thứ ba. Còn gọi là kỹ thuật theo dõi theo yêu cầu (on-demand tracking), hoặc theo dõi dựa trên thẻ (tag-based tracking), hoặc kỹ thuật theo dõi lưu trữ (hosted tracking).

Visitor

Visitor là khách truy cập website của bạn, được tính theo Lan IP hay máy tính truy cập. Điều đó có nghĩa là nếu bạn đang truy cập website www.thuatngumarketing.com  chẳng hạn, bạn có thể mở rất nhiều tab, xem nhiều site, hay xem lại nhiều lần cho đến khi bạn kết thúc tất cả các thao tác, dữ liệu liên quan đến trang, thì bạn là một visitor.

Visits

Visits là số phiên duy nhất mà khách truy cập truy cập vào website của bạn (hay nói ngắn gọi là số lượt truy cập website của chúng ta). Google Analytics tính số lượt truy cập này theo thời gian hoạt động trên trang web của bạn. Mỗi lượt truy cập tương đương với 30 phút hoạt động trên trang web.