Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Display Advertising

Dynamic Re-marketing

Dynamic Re-marketing : là hình thức quảng cáo mạng hiển thị của Google Adwords , được thực hiện khi chúng ta lựa chọn đối tượng người dùng khi họ đã xem các danh mục sản phẩm trên website của mình, công việc chỉ khó khăn hơn Re-marketing bình thường là công đoạn tạo dữ liệu và các ID cho từng sản phẩm của mình để ứng với từng banner mà chúng ta thể hiện.   

Re-Targeting

Re-Targeting – Đeo bám quảng cáo trực tuyến: thực chất là cách thức một mạng quảng cáo nhận diện được lĩnh vực mà độc giả quan tâm và đưa các quảng cáo sản phẩm – dịch vụ thuộc lĩnh vực đó đến với họ trên toàn bộ website (có trong mạng lưới) mà họ truy cập. Công nghệ này được tích hợp sẵn trong các hình thức quảng cáo trực tuyến của nhà cung cấp. Đây là lợi ích đồng đều cho cả website và doanh nghiệp đăng quảng cáo bởi công nghệ đeo bám đảm bảo quảng cáo được nhìn thấy bởi đúng người và đúng thời điểm.

Google Display Network viết tắt GDN

Google Display Network (viết tắt GDN: Quảng cáo mạng nội dung) cho phép các nhà quảng cáo đặt banner, flash trên các trang mạng nội dung liên kết với Google . Google Display Network có nội dung về những chủ đề cụ thể như: kinh tế, tin tức, thể thao, ôtô, dịch vụ giải trí, chia sẻ video… nằm trong hệ thống mạng liên kết của Google. Quảng cáo của bạn có thể xuất hiện trên những website này đồng thời!

Ad Server

Ad Server – Máy Chủ Quảng Cáo: Là thiết bị/ hệ thống có nhiệm vụ truyền tải/ hiển thị quảng cáo đến đối tượng khách hàng mục tiêu. Hiểu đơn giản hơn, Máy Chủ Quảng Cáo là một công cụ được sử dụng bởi các đại lý quảng cáo và/hoặc khách hàng để tạo cơ sở cho việc đo lường quảng cáo và cung cấp dữ liệu báo cáo hiệu suất của chiến dịch.

Placement Targeting

Placement Targeting : Chọn các trang web cụ thể trong hệ thống  Advertising Network  như: dantri, baomoi… Bên cạnh đó có thể lựa chọn các videos, apps, games, RSS feeds mà khách hàng tiềm năng của chúng ta có thể xem để target quảng cáo. Placement : Vị trí mà quảng cáo của bạn được hiển thị trên các  website của  publisher chẳng hạn như Bảng tin trên máy tính để bàn, Bảng tin trên thiết bị di động hoặc ở cột bên phải của website, video 3 giây góc phải dưới cùng….

Contextual Advertising

Contextual Advertising là một hình thức quảng cáo nhắm mục tiêu cho quảng cáo xuất hiện trên các trang web hoặc các phương tiện khác, chẳng hạn như nội dung hiển thị trong trình duyệt di động. Bản thân các quảng cáo được lựa chọn và được phục vụ bởi hệ thống tự động dựa trên nội dung hiển thị cho người dùng.

Targeting

Targeting : Quảng cáo trong nhóm quảng cáo của bạn có khả năng hoạt động tốt hơn nếu được hiển thị cho những người có nhiều khả năng quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn nhất. Khi bạn nhắm mục tiêu từng nhóm quảng cáo đến các nhóm người cụ thể, nhỏ hơn tại một thời điểm, bạn có thể tùy chỉnh hình ảnh và văn bản của mình để quảng cáo mang tính cá nhân nhiều hơn và hấp dẫn hơn với đối tượng mà bạn đang cố tiếp cận. Có những cách target: Đối tượng tuỳ chỉnh (custom audience) Vị trí Thông tin nhân khẩu học Độ tuổi và giới tính Sở thích Hành vi Kết nối Thiết bị  Hệ điều hành …

Real-time bidding viết tắt RTB

Real-time bidding (viết tắt RTB) là việc mua bán lượt hiển thị quảng cáo online thông qua cơ chế thời gian thực xảy ra vào lúc trang web đang tải. Những cuộc đấu giá diễn ra dễ dàng hơn bởi ad exchange và supply-side platforms ( SSP ).

Demand Side Platforms viết tắt DSP

Demand Side Platforms (viết tắt DSP) là một nền tảng công nghệ cho phép các agency hoặc các nhà quảng cáo sử dụng để mua quảng cáo một cách tự động. Nó sẽ giúp agency hoặc nhà quảng cáo mua inventory từ nhiều nguồn bao gồm Ad Exchanges , Ad Networks hoặc các nền tảng bán quảng cáo nói chung ( sell side platforms viết tắt SSP).

Supply Side Platform viết tắt SSP

Supply Side Platform (viết tắt SSP) là một nền tảng công nghệ với nhiệm vụ duy nhất cho phép các nhà xuất bản truy cập vào quá trình quản trị thông qua các Ad Exchange … từ đó giúp họ đối đa hóa doanh thu quảng cáo và tiết kiệm chi phí cho việc thuê nhân lực bán quảng cáo trên trang của mình.

Ad Exchange

Ad Exchange (Thị trường mua bán quảng cáo tự do) được hiểu là một nền tảng công nghệ cho phép các nhà quảng cáo và các nhà xuất bản mua bán, trao đổi các vị trí quảng cáo thông qua cơ chế đấu giá thời gian thực (RTB – Real Time Bidding). Nền tảng để thực hiện điều này với các nhà quảng cáo chính là các DSP (Demand-side platform) còn với các nhà xuất bản họ sẽ dựa trên các SSP (Supply-side platform) và Ad Exchange có nhiệm vụ tổ chức đấu giá để hiển thị quảng cáo.

Inventory

Inventory là thuật ngữ trong Advertising Network , thể hiện số lượng impression hay CPM còn dư thừa trên hệ thống, để có thể bán với cho đơn vị Advertiser khác.

Widget

Widget : Là khung quảng cáo được đặt trên website của Publisher để hiển thị các quảng cáo. Nội dung hiển thị của các widget là các sản phẩm, banner quảng cáo của các Advertiser .

Advertising Network

Adnetwork – Advertising Network : Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo ( Advertiser ) – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website của nhiều Publisher khác nhau. Nói cách khác, AdNetwork là trung gian kết nối Publisher và Advertiser.

Publisher

Publisher là một bên độc lập thực hiện quảng cáo, quảng bá hàng hóa, dịch vụ để nhận được tiền công hoa hồng. Publisher cho hiển thị các banner, Ads, link text, hình ảnh của sản phẩm, dịch vụ trên Website , trong các Email khuyến mãi, hoặc danh mục kết quả tìm kiếm của họ. Publisher được trả tiền hoa hồng khi Khách hàng thực hiện một hành động nào đó như Click vào link quảng cáo ( Click ), điền mẫu thông tin, đăng ký thành viên (Lead) hoặc mua hàng trực tuyến (Sale).

Pop Up Ad/Pop Under Ad

Pop Up Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng. Pop Under Ad : Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.

Impression

Impression là thuật ngữ chỉ tần số quảng cáo của bạn được hiển thị. Impression được tính mỗi khi quảng cáo được hiển thị trên trang kết quả tìm kiếm hoặc các trang web khác trên Mạng Google. Mỗi lần quảng cáo của bạn xuất hiện trên Google, nó tính là một Impression.

Banner

Theo từ điển Anh – Việt, Banner có nghĩa là biểu ngữ, lá cờ, khẩu hiệu chính trị. Tuy nhiên, trong lĩnh vực truyền thông thì banner có nghĩa là tấm bảng quảng cáo thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ nào đó nhằm thu hút sự chú ý của mọi người.