Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Digital Marketing

Co-Citations

Co-Citations – Trích dẫn : Thương hiệu được để cập đến trong phần trích dẫn mà không cần đến liên kết cũng là một dấu hiệu để nhận diện thương hiệu. Citation – Trích dẫn – Đề cập đến tên doanh nghiệp của bạn hoặc địa chỉ trên một trang web, có hoặc không có một liên kết trở về backlink .

Digital Millennium Copyright Act viết tắt DMCA

Digital Millennium Copyright Act (viết tắt DMCA) hay chúng ta thường gọi là Luật bảo vệ bàn quyền tác giả. Đây là luật của Mỹ được biểu quyết bởi quộc hội Mỹ và tổng thống Bill Clinton ký thành luật vào ngày 28/11/1998. Về cơ bản luật này được tạo ra để bảo vệ những sản phẩm của công nghệ phần mềm, bản quyền của tác phẩm trên mạng và ghép tội những ai bẻ khoá, cung cấp, kinh doanh, phân phối phần mềm trái phép. Trong đạo luật này cũng có điều khoản quy trách nhiệm cho các nhà cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm loại bỏ những bài viết trên trang web bị cho là vi phạm luật bản quyền. Hơn thế nữa, những công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay như Google , Yahoo và MSN đều có riêng phần tuyên bố chung về đạo luật DMCA. Tựu chung, các cỗ máy tìm kiếm này đều tuân thủ theo luật DMCA, nếu sau khi xác minh một bài viết bị vi phạm luật bản quyền. Họ sẽ loại bỏ trang web đó khỏi trang kết quả tìm kiếm và nếu nghiêm trọng hơn, có thể xoá hẳn trang web đó khỏi database của họ. Như thế trang web

User Browsing History

User Browsing History – Lịch sử duyệt tìm của người dùng: Các trang web mà bạn thường xuyên ghé thăm khi đăng nhập vào Google sẽ dễ xuất hiện trong các tìm kiếm của bạn hơn.

Affiliate Links

Affiliate Links : Link tiếp thị có thể sẽ không làm ảnh hưởng đến thứ hạng website của bạn. Nhưng nếu bạn sử dụng quá nhiều thuật toán của Google có thể sẽ cần phải xem xét thêm nhiều yếu tố khác để chắc chắn rằng trang web của bạn không phải là một trang tiếp thị.

Broken Links

Broken Links : Link hỏng. Có quá nhiều liên kết bị hỏng trên một trang có thể là một dấu hiệu của một trang web bị bỏ qua hoặc bị ban ( banned ).

Grammar and Spelling

Grammar and Spelling : Ngữ pháp và chính tả. Ngữ pháp và chính tả đúng là một tín hiệu cho thấy đấy là một trang chất lượng, mặc dù đây có thể không phải là một yếu tố quan trọng.

Google Caffeine

Google Caffeine là hệ thống đánh chỉ mục mới của Google . Hệ thống này sẽ loại bỏ hoàn toàn tư tưởng “ sống lâu lên lão làng ” của các website lâu đời. Khả năng nhận được index và xếp hạng của các trang là ngang nhau nếu tính theo độ mới của nội dung hiển thị trên website. Google Caffeine sẽ cập nhận và phân tích website trên những phần nhỏ và cập nhật các chỉ mục tìm kiếm liên tục và trên một diện rộng. Như vậy khi các googlebot đến những trang mới, có thông tin mới thì những thông tin này được xếp ngang hàng với các thông tin trên các website cũ. Như vậy người dùng sẽ dễ dàng tìm được thông tin mới 100% mà không bắt gặp phải bất cứ rào cản nào.

Link farm

Link farm là dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết ( URL ) dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang loại này thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm ( SE ).

Hot linking

Hot linking là hành động tự ý chèn nội dung, hình ảnh hoặc video của người khác lên website của mình. Hành động này chưa được chủ sở hữu nội dung cho phép, và thường bị xem là hành vi “ăn cắp” bản quyền và băng thông.

Ghost bloggers

Ghost bloggers là những người được thuê để viết bài đăng trên blog của họ thay cho một cá nhân hoặc một công ty, và họ thường không có quyền hạn gì với công ty hay cá nhân đó.

Entry Pages

Thuật ngữ Entry Pages  là trang mà người dùng bắt đầu truy cập vào đầu tiên trên website của bạn, Entry Pages cũng có thể là trang chủ hoặc trang con. Entry Pages có thể do nhiều nguồn như truy cập như truy cập trực tiếp , từ backlink hoặc từ kết quả tìm được trên các công cụ tìm kiếm. Cũng tùy vào cách bạn tối ưu hóa đường dẫn và cách quảng bá website của mình mà Entry Pages cao hay thấp ở các trang con hay trang chủ, nhưng thông thường thì trang chủ là trang có Entry Pages cao nhất. Bằng các công cụ bạn có thể đánh giá được các thông số để có các quyết định quản trị, thu hút người dùng phù hợp.

Digital native

Digital native là một cá nhân được xuất hiện sau khi áp dụng rộng rãi công nghệ kỹ thuật số. Digital native không đề cập đến một thế hệ cụ thể. Thay vào đó, nó là một thể loại nhận tất cả các dữ liệu bằng cách sử dụng công nghệ như Internet, máy tính và các thiết bị di động. Tóm tắt: Digital native chỉ những người sinh ra trong một thế giới nơi công nghệ kỹ thuật số đã trở nên quá phổ biến, hoặc những người đã quen thuộc và rất thoải mái khi sử dụng các công nghệ này.

Dayparting

Dayparting là thuật ngữ trong quảng cáo trực tuyến ( internet marketing  ); đây là sự sắp xếp một chiến dịch quảng cáo sao cho nó hiển thị quảng cáo vào những thời gian cụ thể trong ngày hay trong tuần.

Connected marketing

Connected marketing là cách quảng bá cho bản thân hoặc tổ chức bằng cách tham gia vào các hệ thống website. VD: viết bài đăng trên diễn đàn hay để lại bình luận trên các blog của người khác, hoặc các mối quan hệ được thiết lập thông qua mạng xã hội hay email.

Referrer

Referrer là thông tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ di chuyển từ trang này sang trang khác. Nó bao gồm thông tin địa chỉ trang web mà họ truy cập trước đó.

Newbie

Newbie là thuật ngữ thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet.